kl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Ta có: m H3PO4=200.29,4%=58,8 gam
\(\rightarrow\)nH3PO4=\(\frac{58,8}{\text{3+31+16.4}}\)=0,6 mol\(\rightarrow\)nP2O5=0,3 mol
\(\rightarrow\) mP2O5=42,6 gam \(\rightarrow\)mH2O=200-42,6=157,4 gam
2) Ta có : mH2SO4=2000.19,6%=392 gam
\(\rightarrow\)nH2SO4= 4 mol
H2SO4.3SO3 + 3H2O\(\rightarrow\) 4H2SO4
\(\rightarrow\) nH2SO4.3SO3\(\frac{1}{4}\)nH2SO4=1 mol
\(\rightarrow\) mH2SO4.3SO3=338 gam
\(\rightarrow\)mH2O=2000-338=1662 gam
3)
Ba + 2H2O\(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2
Ta có: mBa(OH)2=200.17,1%=34,2 gam
\(\rightarrow\)nBa(OH)2=\(\frac{34,2}{\text{137+17.2}}\)=0,2 mol =nBa=nH2
\(\rightarrow\)mBa=0,2.137=27,4 gam
BTKL: mBa + mH2O= m dung dịch + mH2
\(\rightarrow\) 27,4+mH2O=200+0,2.2
\(\rightarrow\) mH2O=173 gam
BTNT S, có: \(n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}\)
Mà: m muối = mKL + mSO42-
⇒ m muối = mKL + 96nSO42- = mKL + 96nH2SO4
nNaOH = 0,1mol ; V=0,1 lít
PT điện li: NaOH -> Na+ + OH-
=> nOH- = 0,1 \(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{10^{-14}}{1}=10^{-14}\Rightarrow pH=14\)
CM(NaOH) =0,1/0,1 =1M.
Khi hòa tan NaOH vào 100ml nước thì coi như thể tích dung dịch không thay đổi. Dung dịch sau phản ứng vẫn có thể tích là 100ml. Khối lượng của dung dịch sau phản ứng là mddNaOH = 100*1,02 =102g.
( Có hơi mâu thuẫn vì 100ml nước có khối lượng 100g. Cộng thêm 4g NaOH, vậy dung dịch sau pứ phải có khối lượng 104g)
=> C%(NaOH) = 4*100/102= 3,922%
mp=1,6726.10-27(kg)
me=9,1094.10-31(kg)
mn=1,6749.10-27(kg)
mnguyên tử cacbon= 6.mp + 6.mn + 6.me= 6.1,6726.10-27 + 6.1,6749.10-27 + 6.9,1094.10-31= 2,009.10-26 (kg)
\(\dfrac{m_{e\left(Cacbon\right)}}{m_{nt\left(Cacbon\right)}}=\dfrac{6.\left(9,1094.10^{-31}\right)}{2,009.10^{-26}}=2,7206.10^{-4}\)
Câu 1:
\(m_{NaCl}=200.20\%=40\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-40=60g\)
Cách pha chế:
- Lấy \(160g\) nước cho vào bình
- Lấy \(40gNaCl\) cho vào bình khuấy đều để \(NaCl\) tan hết tạo dung dịch \(NaCl\)theo yêu cầu
Câu 2: \(n_{CuSO_4}=200.8\%=16g\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,1.250=25g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=200-25=175g\)
a,
mNaCl= 200.20%= 40g\(\rightarrow\) mH2O= 200-40= 160g
Cách pha: Lấy 160g nước. Cho 40g NaCl vào khuấy đều đc 200g dd NaCl 20%
b,
mCuSO4= 200.8%= 16g
\(\rightarrow\) nCuSO4= nCuSO4.5H2O= \(\frac{16}{160}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\) mCuSO4.5H2O= 0,1.250= 25g
\(\rightarrow\) mH2O= 200-25= 175g
Cách pha: Lấy 175g nước. Cho 25g CuSO4.5H2O vào khuấy đều đc 200g dd CuSO4 8%
Bài 1 . Gọi CT của oxit là R2On (n là hóa trị của R)
\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)
0,06/n<-----0,08
=> \(\dfrac{13,38}{2R+16n}=\dfrac{0,06}{n}\)
n=1 => R=103,5 (loại)
n=2 => R=207 (Pb)
n=3 => R=310,5 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là Pb
2. \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\)
Ta có : \(n_A=n_B=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : \(0,1.M_A+0,1.M_B=8,9\)
=> \(M_A+M_B=89\)
Xét bảng sau:
A | 24 | 40 | 56 | 137 |
B | 65 | 49 | 33 | / |
Vậy A là Mg và B là Zn
1 gọi A là KL
\(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\\
pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,3 0,6
\(M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II => A là Mg
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{O_2}+m_R=m_{RO}\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=m_{RO}-m_R\\ =12-7,2=4,8\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
0,3 0,15
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
3 gọi hóa trị của M là a ( a>0 )
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(pthh:2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\)
0,6a 0,6
\(M_M=\dfrac{7,2}{0,6a}=12a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
xét
a = 1 ( loại )
a = 2 ( Mg)
a = 3 (loại )
=> M là Mg có hóa trị II
1find
2look for
3name
4on
5after
find
look for
name
on
after