hợp chất A gồm 2 nguyên tố và có khối lượng mol là 16g. Đốt cháy 4,8g chất A thì thu được 10,8g nước.
a. Xác định công thức phân tử và viết CTCT của A
b. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A)
n C = n CO2 = 44/44 = 1(mol)
n H2O = 18/18 = 1(mol) => n H = 2n H2O = 2(mol)
Ta có :
m O(trong X) = 14 - m C - m H = 14 - 12 - 2.1 = 0
Vậy X không có oxi, X gồm hai nguyên tố C và H
B) n X = 14/56 = 0,25(mol)
Số nguyên tử Cacbon = nC / nX = 1/0,25 = 4
Số nguyên tử Hidro = nH / nX = 2/0,25 = 8
Vậy CTPT của X là C4H8
C) CTCT :
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{18}{18}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=1\cdot12=12\left(g\right)\\m_H=2\cdot1=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy \(m_C+m_H=14\left(g\right)=m_X\)
\(\Rightarrow\) Trong X chỉ có Hidro và Cacbon
Xét tỉ lệ: \(n_C:n_H=1:2\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là (CH2)n
Vì \(M_X=56\) \(\Rightarrow n=\dfrac{56}{12+2}=4\)
Vậy Công thức cần tìm là C4H8
Công thức cấu tạo \(CH_2=CH-CH_2-CH_3\)
a, Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=\dfrac{2.7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 0,3.12 + 0,8 = 4,4 => A chỉ có C và H
b, CTPT CxHy
=> x : y = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> (C3H8)n = 44
=> n = 1
CTPT: C3H8
c, CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_3\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8mol\)
\(n_O=\dfrac{4,4-\left(0,3.12+0,8\right)}{16}=0mol\)
=> A gồm C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(x:y=0,3:0,8=3:8\)
\(CTĐG:\left(C_3H_8\right)n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(\rightarrow CTPT:C_3H_8\)
CTCT đầy đủ:
CTCT thu gọn:\(CH_3-CH_2-CH_3\)
a)
n CO2 = 88/44 = 2(mol)
n H2O = 36/18 = 2(mol)
Bảo toàn nguyên tố :
n C = n CO2 = 2(mol)
n H = 2n H2O = 4(mol)
=> n O(trong A) = (60 - 2.12 - 4)/16 = 2(mol)
Vậy A gồm 3 nguyên tố : C,H,O
b)
n C: n H : n O = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1
Vậy A có CT là (CH2O)n
M A = (12 + 2 + 16)n = 60 => n = 2
CTPT là C2H4O2
CTCT : CH3COOH
c) $CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
n este = n CH3COOH pư = 1.80% = 0,8(mol)
m este = 0,8.88 = 70,4(gam)
a.
\(n_{SO_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=9+0.5\cdot64-17=24\left(g\right)\)
b.
X có những nguyên tố : H và S
c.
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0.5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử H : Số nguyên tử S = 1 : 0.5 = 2 : 1
d.
Ta có công thức nguyên của X : \(\left(H_2S\right)_n\)
\(M_X=34n=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:H_2S\)
Câu 2 :
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,05(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CO_2} = \dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\% = 25\%\\ \%n_{O_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
b)
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư,thu lấy khí thoát ra ta được O2.Lọc dung dịch,thu lấy kết tủa
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa vào dung dịch HCl lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta thu được khí CO2
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
a) Do đốt cháy A thu được H2O
=> Trong A có H
Gọi CTPT của A là RxHy (x, y nguyên dương)
\(M_{R_xH_y}=16\left(g/mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(\dfrac{4,8}{16}.y=1,2\)
=> y = 4 (Tm)
\(M_{R_xH_4}=x.M_R+4=16\left(g/mol\right)\)
=> x.MR = 12
- Nếu x = 1 => MR = 12 (Cacbon)
- Nếu x = 2 => Loại
- Nếu x = 3 => Loại
- Nếu x = 4 => Loại
- Nếu x = 5 => Loại
- Nếu x = 6 => Loại
- Nếu x = 7 => Loại
- Nếu x = 8 => Loại
- Nếu x = 9 => Loại
- Nếu x = 10 => Loại
- Nếu x = 11 => Loại
- Nếu x = 12 => Loại
Vậy A là CH4
CTCT
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,3-->0,6
=> \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=13,44.5=67,2\left(l\right)\)