cho tam giác ABC vuông tại A có AB:AC=0,75,biết BC=15cm
a) tính độ dài AB,AC
b)kẻ AH vuông góc với BC tại H.Tính độ dài AH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
áp dụng định lý pitago vào tam giác ABC
ta có BC2 =AC2 +AB2
=> 132=AC2 +52
=>AC2=132-52=169-25=\(\sqrt{114}\)
=>AC=12cm
áp dụng diện tích hình tam giác vào tam giác ABC:SABC=1\(\frac{1}{2}.AB.AC=\frac{1}{2}.5.12=30\)
đường cao AH là :\(\frac{1}{2}.AH.BC=S_{ABC}=>AH=\frac{S_{ABC}.2}{BC}=\frac{30.2}{13}=\frac{60}{13}\)
áp dụng định lý pitago vào tam giác AHB ta có\(AB^2=AH^2+BH^2\Rightarrow BH^2=AB^2-AH^2=5^2-\left(\frac{60}{13}\right)^2=\sqrt{\frac{625}{169}}=\frac{25}{13}\)
áp dụng định lý pitago vào tam giác AHC ta có \(AC^2=AH^2+HC^2\Rightarrow HC^2=AC^2-AH^2\Rightarrow HC^2=12^2-\left(\frac{60}{13}\right)^2=\sqrt{122.69}=11.07\)
Lời giải:
Áp dụng định lý Pitago:
$AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{13^2-5^2}=12$ (cm)
$AH=\frac{2S_{ABC}}{BC}=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{5.12}{13}=\frac{60}{13}$ (cm)
$CH=\sqrt{AC^2-AH^2}=\sqrt{12^2-(\frac{60}{13})^2}=\frac{144}{13}$ (cm)
$BH=BC-CH=13-\frac{144}{13}=\frac{25}{13}$ (cm)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ACH:
\(AC=\sqrt{AH^2+HC^2}=10\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ABC:
\(AC^2=CH.BC\Rightarrow BC=\dfrac{AC^2}{CH}=\dfrac{25}{2}\) (cm)
\(\Rightarrow BH=BC-CH=\dfrac{9}{2}\left(cm\right)\)
Pitago tam giác vuông ABC:
\(AB=\sqrt{BC^2-AC^2}=\dfrac{15}{2}\left(cm\right)\)
b.
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ACH:
\(HD.AC=AH.HC\Rightarrow HD=\dfrac{AH.HC}{AC}=\dfrac{24}{5}\left(cm\right)\)
Tiếp tục là hệ thức lượng:
\(AH^2=AD.AC\Rightarrow AD=\dfrac{AH^2}{AC}=\dfrac{18}{5}\left(cm\right)\)
\(S_{AHD}=\dfrac{1}{2}AD.HD=\dfrac{216}{25}\left(cm^2\right)\)
a,Ta có : \(\dfrac{AB}{AC}=0,75\Rightarrow\dfrac{AB}{0,75}=AC\Rightarrow\dfrac{AB^2}{\dfrac{9}{16}}\:=AC^2\)
Theo tc dãy tỉ số bằng nhau
\(\dfrac{BA^2}{\dfrac{9}{16}}=AC^2=\dfrac{AB^2+AC^2}{\dfrac{9}{16}+1}=\dfrac{225}{\dfrac{25}{16}}=144\Rightarrow AB=9cm;AC=12cm\)
b, Ta có : \(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AB.AC;S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AH.BC\Rightarrow AB.AC=AH.BC\)
\(\Rightarrow AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=\dfrac{108}{15}cm\)
a,Ta có: \(\dfrac{AB}{AC}=0,75=\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow\dfrac{AB^2}{AC^2}=\dfrac{9}{16}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB^2}{9}=\dfrac{AC^2}{16}=\dfrac{AB^2+AC^2}{9+16}=\dfrac{BC^2}{25}=\dfrac{15^2}{25}=9\)
\(\Rightarrow AB^2=9.9=81\Leftrightarrow AB=9\left(cm\right);AC^2=9.16=144\Leftrightarrow AC=12\left(cm\right)\)
b, Ta có: \(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}.AB.AC\)
Mà \(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}.AH.BC\)
\(\Rightarrow AB.AC=AH.BC\Leftrightarrow AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=\dfrac{9.12}{15}=7,2\left(cm\right)\)