Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4.a)Hãy tính
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5 < n_{H_2SO_4}= \dfrac{34,3}{98}=0,35\Rightarrow Mg\ dư\\ b) n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,35.120 = 42(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,35.22,4 = 7,84(lít)\)
Giải thích các bước giải:
a) Mg +H2SO4--->MGSO4+H2
n Mg =6/24=0,25(mol)
n H2=n Mg =0,25(mol)
V H2=0,25.22,4=5,6(l)
b) 3H2+FE2O3-->2Fe+3H2O
n Fe2O3=32/160=0,2(mol)
->Fe2O3 dư
n Fe =2/3n H2=1/6(mol)
m Fe =1/6.56=28/3(g)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ 3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ n_{Fe}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(nMg=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
\(nH_2SO_4=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
1 1 1 1 (mol)
0,3 0,3 0,3 0,3 (mol)
LTL : 0,5/1 > 0,3/1
=> Mg dư , H2SO4 đủ
\(VH_2=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
m muối là mMgSO4
=> \(m\left(muối\right)=mMgSO_4=0,3.120=36\left(g\right)\)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,25----------------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,25----->\(\dfrac{1}{6}\)
=> \(m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56=\dfrac{28}{3}\left(g\right)\)
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 +H_2↑`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[HCl] = [ [ 7,3 ] / 100 . 200 ] / [ 36,5 ] = 0,4 (mol)`
`a) m_[Mg] = 0,2 . 24 = 4,8 (g)`
`b) C%_[MgCl_2] = [ 0,2 . 95 ] / [ 4,8 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 9,3%`
Bài 4. Cho 16,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 9,8 % tạo thành FeSO4 và khí H2
a) Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được. Giúp vs ạ
bài 1
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.147}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
TPƯ: 0,2 0,15
PƯ: 0,15 0,15 0,15 0,15
SPƯ: 0,05 0 0,15 0,15
a) \(m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18\left(g\right)\)
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddspu}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}\)=8+147=155(g)
\(C\%_{MgO}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{8}{155}.100=5,2\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{18}{155}.100=11,6\%\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{MgSO_4}=120.0,1=12\left(g\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(P\text{Ư}\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,6-0,1\right).80=40\left(g\right)\)
nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2
0,1 0,1 0,1
mMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2OmMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2O
\(n_{Mg}=\dfrac{18}{24}=0,75\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{120.98\%}{98}=1,2\left(mol\right)\)
2H2SO4 + Mg → 2H2O + SO2 + MgSO4
Lập tỉ lệ H2SO4 và Mg: \(\dfrac{1,2}{2}< \dfrac{0,75}{1}\)
=> Mg còn dư sau phản ứng. Tính theo số mol H2SO4
\(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(n_{Mg\left(dư\right)}=0,75-0,6=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
Tính gì hả bạn?????????
nMg=0,15mol nếu tính VH2 thì = 3,36l tính kl muối thì bằng 18g