1.một nguyên tố x có 15 e trong lớp vỏ .vậy x có bao nhiêu e độc thân ở trạng thái cơ bản . A.5 B.2 C.1 D.3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
(1) S2- < Cl- < Ar < K+ là dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
Sai: Vì cùng e mà điện tích to thì bán kính nguyên tử sẽ nhỏ
(2) Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu trúc electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1. Đúng: (Cu - K - Cr)
(3) Cacbon có hai đồng vị, Oxi có 3 đồng vị. Số phân tử CO2 được tạo ra từ các đồng vị trên là 12.
Sai, có 18 phân tử
(4) Cho các nguyên tố: O, S, Cl, N, Al. Khi ở trạng thái cơ bản: tổng số electron độc thân của chúng là: 11
(5) Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p. Đúng
(6) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng HX. Vậy X tạo được oxit cao X2O7.
Sai vì HF thì không thể tạo được F2O7
Chọn đáp án B
(1) S2- < Cl- < Ar < K+ là dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
Sai: Vì cùng e mà điện tích to thì bán kính nguyên tử sẽ nhỏ
(2) Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu trúc electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 4s1. Đúng: (Cu - K - Cr)
(3) Cacbon có hai đồng vị, Oxi có 3 đồng vị. Số phân tử CO2 được tạo ra từ các đồng vị trên là 12.
Sai, có 18 phân tử
(4) Cho các nguyên tố: O, S, Cl, N, Al. Khi ở trạng thái cơ bản: tổng số electron độc thân của chúng là: 11
(5) Các nguyên tố: F, O, S, Cl đều là những nguyên tố p. Đúng
(6) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng HX. Vậy X tạo được oxit cao X2O7.
Sai vì HF thì không thể tạo được F2O7
\(p_X+n_X+e_X=58\)
\(\rightarrow2p_X+n_X=58\)
Có : \(1\le\dfrac{n}{p}\le1,5\)
\(\rightarrow3p_X\le58\le3,5p_X\)
\(\rightarrow p_X\in\left\{17,18,19\right\}\)
Xét pX = 17 --> Clo (L)
Xét pX = 18 ---> Argon (L)
Xét pX = 19 ---> Kali (TM)
Đáp án C
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 5 4 s 1
→ X có 6 electron hóa trị, nguyên tố d, là nguyên tố kim loại.
Trạng thái cơ bản có 7e ở phân lớp s
X ở chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn
→ Các phát biểu 1,2,3 đúng
Chọn C.
Cấu hình electron của Fe: ls22s22p63s23p63d64s2 nên nguyên tử của nó có 4 electron độc thân
a. X: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^4}\)
Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA (nguyên tố oxygen, O)
Y: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^6}3s^{^2}3p^{^5}\)
Vị trí: ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA (nguyên tố chlorine, Cl)
b. \(HClO,HClO_2,HClO_3,HClO_4\)
Tính acid tăng dần từ trái sang phải trong dãy trên vì trong phân tử acid cấu tạo từ các nguyên tố giống nhau thì phân tử nào chứa nhiều nguyên tử O hơn thì có tính acid mạnh hơn
Đáp án : C
Nguyên tố đó trong cấu hình e có : 1s2 ; 2s2 ; 3s2 ; 4s2
=> các nguyên tố mà nguyên tử có : 4s2 d0 à d10 (trừ d4 và d9 vì chuyển thành 4s1)
=> 9 nguyên tố
Và 4s2 p(0 → 6) => 6 nguyên tố
=> Tổng có 15
Lớp K, L, M, N … ứng với lớp e là 1, 2, 3, 4 …
Vậy tức là X có 5 e ở lớp 3 → X thuộc nhóm VA chu kỳ 3
→ 1s22s22p63s23p3
p = 15 → Đáp án C.
Đáp án C
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp M → ở lớp thứ 3 X có 5 electron
Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p3
Số proton có trong 1 nguyên tử X là 15.
D