These two young artists ________ remarkable success in the coming competition as their current performance is superb.
A. are bound for
B. are quick of
C. make way for
D. make good on
giúp mình ạ <3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
popular; careful; pretty; bad; exciting; high; good; optimistic; famous; cheap
1. Their harmonies in concert are as good as original recordings.
2. We'll make the tickets as cheap as possible so everyone can afford to buy one.
3. I must try to be as careful as possible in my artistic career choices.
4.Choir competitions are as popular as big sporting events.
5. Restricted view tickets are not always as bad as they sound.
6. The album rises as high as the top five on some charts.
7. About the chance of success, the new album is as famous as the first record
8. She wouldn't be as optimistic as she is if she couldn't sing.
9. Among the students, the band is as exciting as individual artists
10. The little girl is as pretty as a picture and dances artistically.
Dịch:
+ Con người được thiết kế theo cách mà họ luôn cần được yêu thương, chăm sóc cũng như tình cảm trong mọi thời điểm trong cuộc sống của họ. Đây là lý do tại sao chúng ta tìm kiếm sự đồng hành ở mọi thời điểm trong cuộc sống. Chúng tôi kết bạn và duy trì mối quan hệ gắn bó với họ bởi vì bạn bè không chỉ lấy đi cảm giác trống trải khỏi cuộc sống của bạn; thay vào đó, chúng cũng khiến chúng tôi cảm thấy an tâm và đồng hành với tư cách cá nhân.
+ Tình bạn được coi là điều may mắn thực sự dành cho tất cả mọi người và một người có những người bạn tốt sẽ có một hệ thống hỗ trợ để họ chia sẻ từng khoảnh khắc trong cuộc sống dù là vui hay buồn. Tôi đã thấy tình bạn diễn ra trong vài năm và đôi khi là suốt đời với việc mọi người liên tục chăm sóc lẫn nhau và duy trì mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng và quan tâm.
+ Đặc biệt với những người xa quê, bạn bè không gì thiếu gia đình. Thường được gọi là “anh chị em cùng cha khác mẹ”, bạn bè giúp chúng ta có chỗ dựa cũng như giúp chúng ta giữ lại đứa trẻ trong mình bất kể chúng ta bao nhiêu tuổi hay bận rộn như thế nào trong công việc cũng như cuộc sống cá nhân.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả sử dụng cụm từ “Nhận thức về những cạm bẫy”, để chỉ ra rằng những người trẻ tuổi ___.
A. cảm thấy rằng các công việc hiện đại quá linh hoạt
B. hiểu về các vấn đề của công việc hiện đại
C. không nghĩ rằng họ được đào tạo đầy đủ
D. chấp nhận rằng họ sẽ bị dư thừa
Thông tin: Many young people are very aware of the pitfalls of the flexible workplace; they understand that redundancy, downsizing and freelancing are all part of modern working life, but no one is telling them how they might be able to turn the new rules of the employment game to their advantage.
Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ rất ý thức về những cạm bẫy của nơi làm việc linh hoạt; họ hiểu rằng sự dư thừa, cắt giảm nhân sự và làm việc tự do đều là một phần của cuộc sống làm việc hiện đại, nhưng không ai nói cho họ biết làm thế nào họ có thể biến các quy tắc mới của trò chơi tìm việc làm thành lợi thế của họ.
Chọn B
C
Thông tin ở những câu cuối đoạn 3: “Like all bits of grammar there are exceptions about perspective. For example, only vertical and horizontal surfaces seem to meet on eye level. Sloping roof tops don’t meet on eye level.”
Tức là tác giả đã minh chứng về những trường hợp ngoại lệ của phối cảnh (illustrate that there are exceptions about perspective) thông qua các ví dụ
B
Wow lần đầu thấy người chuyên đi trl Anh đi hỏi Anh