a) Phân hủy hoàn toàn 63,2 gam KMnO4 sẽ thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Cùng lúc đó người ta cho 28 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tính thể tích H2 thu đc ở đktc
b) Dẫn các khí thu đc từ các thí nghiệm trên vào bình kín không có không khí rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Hỏi sau phản ứng cháy chất nào dư? Dư bao nhiêu gam ?
c) Nếu dẫn thể tích H2 đó vào 1 bình kín chứa 166 gam Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng xong tính khối lượng Fe3O4 phản ứng và khối lượng sắt sinh ra.
a) nKMnO4= 63,2/158=0,4(mol)
nFe=0,5(mol)
PTHH: KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + 1/2 O2
0,4________________________________0,2(mol)
=>V(O2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,5_____________________0,5(mol)
=> V(H2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
b) H2 + 1/2 O2 -to-> H2O
0,5/2 > 0,2/1
=> H2 dư, O2 hết, tính theo nO2
=> nH2(dư)=0,5 - 0,2.2=0,1(mol)
=>mH2(dư)=0,1.2=0,2(g)
c) nFe3O4=166/232= 83/116(mol)
PTHH: Fe3O4 + 4 H2 -to-> 3 Fe + 4 H2O
nFe3O4(p.ứ)=0,5/4=0,125(mol)
=> mFe3O4=0,125.232=29(g)
nFe=3/4. 0,5=0,375(mol)
=>mFe=0,375.56=21(g)