Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự
thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có
đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu cây có kiểu hình
hạt dài, chín muộn?
A. 826 cây. B. 576 cây. C. 628 cây. D. 756 cây.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005
Đáp án B
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005
Chọn đáp án C
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-) : 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb) : 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-) : 0,04 hạt dài, trắng (aabb).
Tách riêng từng tính trạng ® hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa ® q(a) = 0,4; p(A) = 0,6.
Hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 ® q(b) = 0,5; p(B) = 0,5.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Chọn đáp án D
Cây hạt dài có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ: 540 : 6000 = 0,09
Tần số tương đối của alen a = 0,3 → A = 1 – 0,3 = 0,7
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền: p 2 AA : 2 pqAa : q 2 aa p 2 B B : 2 p ' q ' B b : q ' 2 b b
Giả thiết cho: A-B- = p 2 + 2 pq p ' 2 + 2 p ' q ' = 0 , 63
A-bb = p 2 + 2 pq q ' 2 = 0,21
aaB- = q 2 p ' 2 + 2 p ' q ' = 0,12
aabb = q 2 q ' 2 = 0,04 và biết p + q = 1; p ' + q ' = 1
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
p ' (B) = 0,5; q ' (b) = 0,5
Vậy: C đúng
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền: ( p 2 AA : 2pqAa : q 2 aa)( p ' 2 BB : 2 p ' q ' Bb : q ' 2 bb)
Giả thiết cho: A-B- = ( p 2 + 2pq)( p ' 2 + 2 p ' q ' ) = 0,63
A-bb = ( p 2 + 2pq)( q ' 2 ) = 0,21
aaB- = ( q 2 )( p ' 2 + 2 p ' q ' ) = 0,12
aabb =( q 2 )( q ' 2 ) = 0,04 và biết p + q = 1; p ' + q ' = 1
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
p ' (B) = 0,5; q ' (b) = 0,5
Vậy: C đúng
Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định hạt tròn >> a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ >> b quy định hạt trắng.
Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
P cân bằng di truyền: (p2AA : 2pqAa : q2aa)( p,2BB : 2p’q’Bb : q’2bb)
Giả thiết cho: A-B- = (p2 + 2pq)(p’2 + 2p’q’) = 0,63
A-bb = (p2 + 2pq)(q’2) = 0,21
aaB- = (q2)(p,2 + 2p’q’) = 0,12
aabb =(q2)(q’2) = 0,04 và biết p + q = 1; p’ + q’ = 1
Tính ra được: p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
p’(B) = 0,5;q’(b) = 0,5
Quy ước kiểu gen: A – hạt dài, a – hạt tròn, B – chín sớm, b – chín muộn.
Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chìn muộn (aabb) chiếm tỉ lệ là: 144 : 3600 = 0,04.
Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Nên tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn (A_bb) chiếm tỉ lệ: 0,25 – 0,04 = 0,21.
Vậy số cây hạt dài, chín muộn là: 3600 x 0,21 = 756.
⇒ Chọn D