I’m not quite sure tìm hộ cấu chúc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2
1. He started investigating the case a week ago.
He has investigated/been investigating the case for a week
2. I’m quite sure that she didn’t steal the necklace.
She can’t have stolen the necklace
3. The flat’s very noisy but we enjoy living there.
Even though the flat's very noisy, we enjoy living there
4. “If I were you I wouldn’t trust Peter,” she told John.
She advised John to trust Peter
5. Her grief was so great that she almost fainted.
So great her grief was that she almost fainted
6. You can leave only when I tell you.
Until I tell you, you can leave
7. She prefers Italian food to French food.
She’d rather Italian food than French food
8. Sarah is better at chemistry than Susan.
Susan isn’t as goot at chemistry as Sarah
9. When is John and Mary’s wedding?
When are John and Mary married
10. Most people can understand him when he speaks English.
He can make most people understand when he speaks English
refer
1. You needn’t have carried all those parcels home yourself.
2. It can’t have been Mrs. Mai you saw because she is in Boston.
3. John may work this weekend
4. I should have apologized. That was wrong of me.
5. I needn’t have gone out after all.
6. You can’t have locked the front door. Here is the key.
7. You shouldn’t have left the windows open last night.
8. It must have been Alison who made arrangement. I recognized her voice.
9. He couldn’t possibly have known that his brother was seriously ill.
10. It must have been Judy that I saw in town this morning.
Đáp án: B
Dịch: Người phụ nữ nào bạn sẽ bỏ phiếu cho? - Tôi không chắc. Mọi người đều nói rằng Joan là người thông minh hơn.
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi không chắc chắn anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.
Với động từ tie, có 2 cụm động từ cần lưu ý:
- tie down: ràng buộc (đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)
To be tied to sth/sb: bó buộc, ràng buộc vào ai, vài điều gì đó . (dạng bị động)
- tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”
Ex: Tie (up) your shoelaces, or you’ll trip over
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi không chắc anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.
Với động từ tie, có 2 cụm động từ cần lưu ý:
- tie down: ràng buộc (đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)
to be tied to sth/sb: bó buộc, ràng buộc vào ai, vào điều gì đó. (dạng bị động)
- tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”.
Ex: Tie (up) your shoelaces, or you’ll trip over.
Đáp án B
tobe cold feet about: lo sợ, lo lắng về = tobe worried about.
Các đáp án còn lại:
A. tobe happy about: hạnh phúc về.
C. tobe calm about: bình tĩnh về.
D. tobe confident of: tự tin về.
Dịch: Tôi e rằng tôi đang dần trở nên lo lắng về kế hoạch này bởi tôi không chắc đó là 1 ý tưởng hay
Chúc --> trúc
tui btô rồi nhưng cúc trúc của câu là như thế nào