giải phương trình: 3x2 + y2 - 2x - 2y = 1:
cảm ơn trước nhé :))
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
giải bất phương trình sau :
a , \(\frac{x+1}{x+7}\ge0\)
b , \(\frac{2x-1}{3x+2}< 0\)
cảm ơn trước nhé !
a,TH1:\(\hept{\begin{cases}x+1\ge0\\x+7\ge0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\ge-1\\x\ge-7\end{cases}}\)\(\Rightarrow x\ge-1\)
TH2:\(\hept{\begin{cases}x+1\le0\\x+7\le0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\le-1\\x\le-7\end{cases}}\)\(\Rightarrow x\le-7\)
Tập nghiệm của BPT là ...
b,TH1:\(\hept{\begin{cases}2x-1< 0\\3x+2>0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2x< 1\\3x>-2\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x< \frac{1}{2}\\x>-\frac{2}{3}\end{cases}}\)\(\Rightarrow-\frac{2}{3}< x< \frac{1}{2}\)
TH2:\(\hept{\begin{cases}2x-1>0\\3x+2< 0\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2x>1\\3x< -2\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x>\frac{1}{2}\\x< -\frac{2}{3}\end{cases}}\)(loại)
Tập nghiệm của BPT....
2x(8x-1)2(4x-1)= 9
<=> 2x(64x2-16x+1)(4x-1)=9
<=>(128x3 - 32x2 + 2x)(4x-1)=9
<=>512x4 - 256x3 + 40x2 - 2x=9
<=>64x4 - 32x3 + 5x2 - 0,25x - 1,125=0
<=>64x3(x-0,5) + 5x(x-0,5) + 2,5x -0,25x - 1,125 = 0
<=> (x-0,5)(64x3 + 5x - 2,25) = 0
<=> (x-0,5)(64x3 + 16x2 - 16x2 - 4x + 9x - 2,25)=0
<=>(x-0,5)[64x2 (x + 0,25 ) -16x(x + 0,25) + 9(x + 0,25) = 0
<=> (x-0,5)(x+0,25)(64x2 -16x +9) = 0 (vì 64x2 -16x +9 > 0)
<=>\(\orbr{\begin{cases}x-0,5=0\\x+0,25=0\end{cases}}\)
<=>\(\orbr{\begin{cases}x=0,5\\x=-0,25\end{cases}}\)
Vậy phương trình có hai nghiệm là S={\(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{-1}{4}\)}
+ 2x2 + y2 – 8x + 2y – 1 = 0 không phải phương trình đường tròn vì hệ số của x2 khác hệ số của y2.
+ Phương trình x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0 có :
a = –1; b = 2; c = –4 ⇒ a2 + b2 – c = 9 > 0
⇒ phương trình trên là phương trình đường tròn.
+ Phương trình x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0 có :
a = 1; b = 3; c = 20 ⇒ a2 + b2 – c = –10 < 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.
+ Phương trình x2 + y2 + 6x + 2y + 10 = 0 có :
a = –3; b = –1; c = 10 ⇒ a2 + b2 – c = 0 = 0
⇒ phương trình trên không là phương trình đường tròn.
Câu 1: ĐK: x khác -1/2, y khác -2
Đặt \(\sqrt[3]{\frac{2x+1}{y+2}}=t\) Từ phương trình thứ nhất ta có:
\(t+\frac{1}{t}=2\Leftrightarrow t^2-2t+1=0\Leftrightarrow t=1\)
=> \(\sqrt[3]{\frac{2x+1}{y+2}}=1\Leftrightarrow2x+1=y+2\Leftrightarrow2x-y=1\)
Vậy nên ta có hệ phương trình cơ bản: \(\hept{\begin{cases}2x-y=1\\4x+3y=7\end{cases}}\)Em làm tiếp nhé>
\(1,ĐKXĐ:\hept{\begin{cases}y\ne-2\\x\ne-\frac{1}{2}\end{cases}}\)
Đặt \(\sqrt[3]{\frac{2x+1}{y+2}}=a\left(a\ne0\right)\)
\(Pt\left(1\right)\Leftrightarrow a+\frac{1}{a}=2\)
\(\Leftrightarrow a^2+1=2a\)
\(\Leftrightarrow\left(a-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow a=1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt[3]{\frac{2x+1}{y+2}}=1\)
\(pt\Leftrightarrow3\left(x^2-\frac{2}{3}x+\frac{1}{3^2}\right)+\left(y^2-2y+1\right)=\frac{7}{3}\)
\(\Leftrightarrow3\left(x-\frac{1}{3}\right)^2+\left(y-1\right)^2=\frac{7}{3}\)
Pt này không có nghiệm cố định, chỉ có thể biện luận nghiệm.
\(+\text{Nếu }\left(y-1\right)^2>\frac{7}{3}\text{ thì }pt\text{ vô nghiệm.}\)
\(+\text{Nếu }\left(y-1\right)^2=\frac{7}{3}\text{ thì }pt\text{ trở thành }3\left(x-\frac{1}{3}\right)^2=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{3}\)
\(+\text{Nếu }\left(y-1\right)^2<\frac{7}{3};\text{ }\)
\(pt\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=\frac{\frac{7}{3}-\left(y-1\right)^2}{3}\)
\(\Leftrightarrow x-1=\pm\sqrt{\frac{\frac{7}{3}-\left(y-1\right)^2}{3}}\)
\(\Leftrightarrow x=1\pm\sqrt{\frac{\frac{7}{3}-\left(y-1\right)^2}{3}}\)