Tìm 80% của 1,2 tấn là bao nhiêu kg?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 1,2 tấn = 1200 kg
Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{1200}{120}=10\left(kmol\right)\)
Bảo toàn Lưu huỳnh: \(n_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=2n_{FeS_2}=20\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(thực\right)}=\dfrac{20\cdot98}{50\%}\cdot80\%=3136\left(kg\right)=3,136\left(tấn\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=1000000.60\%=600000(g)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{600000}{160}=3750(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=7500(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(\text {Phản ứng})}=7500.56=420000(g)\\ \Rightarrow m_{Fe(\text {Thực tế)}}=420000.80\%=336000(g)\\ \Rightarrow m_{gang}=\dfrac{336000}{95\%}\approx353684(g)=353,684(kg)\)
Xét 1,2 tấn được:
\(70:100\cdot120=84\left(kg\right)\)
a)
m saccarozo = 1.12% = 0,12(tấn) = 120(kg)
b) 85,5 tấn = 85500(kg)
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
Theo PTHH :
n saccarozo pư = n glucozo = 36.1000/180 = 200(kg)
Vậy :
H = 200.342/85500 .100% = 80%
đổi 1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)
10 tấn = 10000 kg
2 tấn 80 kg = 2080 kg
3 tấn 700 kg = 3700 kg
Số gạo cửa hàng còn lại:
10000 - 2080 - 3700 = 4220 (kg)
= 42,2 (tạ)
Đổi: 10 tấn= 10000 kg
2 tấn 80kg = 2080kg
3 tấn 700kg = 3700kg
Còn số gạo là:
10000-(2080+3700) = 4220 (kg)
Đ/s:.
Tổng số kilogam xe chở được là:
50 x 80 = 4000 (kg)
Đổi: 4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
Đáp số : 381 kg CaO
Hướng dẫn:
m CaCO 3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100kg CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO 3 tạo ra:
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
TL:
0,96 tấn
HT
Đổi 1,2 tấn=1200 kg
80% của 1200 kg là:
1200:100%.80%=960(kg)
HT