nung hoàn toàn 50g canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao tạo thành canxi oxit CaO và khí cacbon dioxit CO2 theo sơ đồ phản ứng sau CaCO3 t0 CaO + CO2
a/ Viết PTHH
b. Tính thể tích khí cacbon dioxit CO2 (ở đktc) thu được sau phản ứng
giúp mik vs ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) (1) => mCaCO3 = 150 + 120 = 270 (kg)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100\%=90\%\)
a, PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}2CaO+CO_2\)
\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2\)
b,\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2=150+120=270kg\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100=90\%\)
vậy...
Tương Tự
BÀI 4 CANXI CACBONAT (CACO3) LÀ THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA ĐÁ VÔI . KHI NUNG ĐÁ VÔI XẢY RA PHẢN ỨNG HÓA HỌC SAU CANXI CACBONAT--->CANXI OXI CACBON ĐIOXIT BIẾT RẰNG KHI NHUNG 280 KG ĐÁ VÔI TẠO RA 140 KG CANXI OXIT CAO (... - Hoc24
\(CaCO_3 \to CaO+CO_2\\ BTKL:\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ 150=m_{CaO}+66\\ \to m_{CaO}=84(g)\)
CaCO3 nhiệt phân → CaO + CO2
Áp dụng định luật BTKL : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 10 -5,6 = 4,4 gam
Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaO :CO2 = 1:1:1.
1 phân tử CaCO3 phản ứng thu được 1 phân tử CaO và 1 phân tử CO2
Tỉ lệ nguyên tử Ca: C : O = 1:1:3
áp dụng định luận định luận bảo toang khối lượng :
m CaCO3=CaO+m CO2
=>m CO2=88g
=>B
bn càn tôi giúp gì ko
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
- 100g/mol 56g/mol
- 50g ?
\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)
\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)