1. legs beds rooms lamps âm es 2. robe bear big comb âm b 3.boxes brushes watches clothes âm es 4. light kitchen fridge sink âm i 5.butter sun duck pull âm u 6.create playground biscuit curly tìm từ khác loại 7.presant idea body summer 8.funny student backpack polite 9.exepensive polluted exciting noisy 10.bakery suggestion furniture suittalble 11....... buy some hamburgers . I am starting giúp mình với hứa tặng 5 sao
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Students /z/
2. Classrooms /z/
3. Couches /iz/
4. Families /z/
5.persons /z/
6.nurses /iz/
7.sisters /z/
8. Desks /z/
9.tables /z/
10.lamps /z/
1. A. moulds B. apartments C. looks D. lamps
2. A. dishes B. weaves C. vases D. changes
3. A. desks B. sweates C. handicrafts D. calculators
4. A. exercises B. watches C. brushes D. classmates
5. A. comics B. embroidrers C. shops D. baskets
6. A. carpets B. knits C. porters D. books
7. A. pictures B. watches C. buses D. toothbrushes
8. A. tables B. noses C. boxes D. changes
9. A. noodles B. shoulders C. packets D. tomatoes
10. A. clothes B. watches C. benches D. classes
11. A. clothes B. goes C. lives D. boxes
12. A. maps B. beds C. rooms D. taxis
13. A . looked B. laughed C. moved D.stepped
14. A. wanted B.parked C. stopped D.watched
15. A. laughed B. passed C. suggested D. placed
16. A.believed B. prepared C. involved D. liked
17. A.lifted B. lasted C. happened D. decided
18. A. collected B. changed C. formed D. viewed
19. A. walked B. entertained C. reached D. looked
20. A.admired B. looked C. missed D. hoped
21. a. failed b. believed c. stopped d. solved
22. a. liked b. laughed c. missed d. earned
23. a. admitted b. deleted c. controlled d. intended
24. a. jumped b. robbed c. closed d. enjoyed
25. a. raided b. amassed c. invented d. collected
/s/: là một phụ âm vô thanh. Đặt mặt lưỡi của bạn sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm.
Âm thanh gần giống tiếng của một con rắn
/z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình để phát âm tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và có rung dây thanh trong cổ họng.
Âm thanh gần giống với tiếng của loài ong
Cách nhận biết
“S” được phát âm là /s/ khi:
- “S” ở cuối một từ, và đi sau các âm gió /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /ʧ/
- “S” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm.
- “S” đứng đầu một từ.
- Chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.
Cách phát âm /s/
“S” được phát âm là /z/ khi:
- “S” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io.
- “S” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp "x" được phát âm là /z/.
Cách phát âm /z/
Các kí tự thường được phát âm là /s/
1. S: sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/
2. SS: class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/
3. C: place /pleis/, space /’speis/, race /reis/
4. SC: science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/
5. X: có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)
Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/.
Ví dụ: sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/.
Các ký tự thường được phát âm là /z/
1. Z: zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/
2. S: rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/
3. ZZ: buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/
4. SS: scissors /’sizəz/
5. X: có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)
Luyện tập phát âm
Cùng nghe thật kỹ những phát âm mẫu dưới đây, sau đó bắt chước và luyện nói lại các từ đó sao cho giống audio mẫu nhất nhé.
Âm /s/: meets, asks, starts, s, hates, plates, books, drinks, lips
Âm /z/: moves, goes, is, tells, drives, planes, names, phones, neighbours, opportunities, boys
Hy vọng đọc hết bài viết này, hai âm /s/ và /z/ không còn làm khó các bạn nữa. Và đừng quên theo dõi chuyên mục cách phát âm tiếng Anh để nâng cao khả năng phát âm nhé.
^HT^
Bạn có thể lên trang web cách phát âm tiếng anh. Có các quy tắc trên đó đấy. Trong câu này là D vì 3 câu trên đều phát âm ngậm miệng đẩy lưỡi đoạn cuối
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…
==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…
==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…
có 3 cách phát âm bạn nhé:
+ /iz/ : chữ cái cuối cùng là: o,s,x,z,ch,sh ( ge, ce, se )
+ /s/: chữ cái cuối cùng là : th, ph,k,f,t ( gh)
+ /z/ : chữ cái còn lại