Ex : chairs |z|

1...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2016

1. Students /z/

2. Classrooms /z/

3. Couches /iz/

4. Families /z/

5.persons /z/

6.nurses /iz/

7.sisters /z/

8. Desks /z/

9.tables /z/

10.lamps /z/

9 tháng 9 2016

z vừa vừa thôi làm j nhiều vậy không có s nữa

21 tháng 10 2016

classes boards books couches telephones parents students engineers baskets doors lamps benches desks bookcases erasers armchairs tables teachers years windows

/s/: books, parents, students, baskets, lamps, desks

/iz/: classes, couches, benches, bookcases

/z/: windows, years, teachers, tables, armchairs, erasers, doors, engineers, boards, telephones

 

21 tháng 10 2016

II . Sắp xếp các từ sau vào đúng ô trống với các cách phát âm : s / iz / z

/s/:books,lamps,desks

/iz/:classes,couches,benches, bookcases,

/z/:boards,telephones,parents, students, engineers , baskets ,doors, erasers ,armchairs ,tables ,teachers, years, windows

22 tháng 6 2016

Tiếng Anh lớp 6

22 tháng 6 2016

 

izzs
 languges televisonsdesk

couches

sentences

 chairs

tables

stools

telephones

lamps

 

 

20 tháng 8 2017

xin lỗi

s : desks

iz : couches

z : televisions

20 tháng 8 2017

Mình nghĩ là làm như thế này:

/ s /: desks, clocks, windows, lamps

/ iz /: bookshelves, leaves, wives, cities, benches, couches

/ z /: televisions, eresers, chilren, students.

15 tháng 9 2016

/z/ : desks, clocks

/s/ : televisions, bookselfs, lamps, students, windows, erasers

/iz/ : couches, benches

15 tháng 9 2016

/iz/: benches, couches,

/s/: desks, lamps, students, bookshelves, clocks,

/z/: erasers, televisions, windows,

6 tháng 11 2016

II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.

6 tháng 11 2016

Search google

28 tháng 8 2019

/iz/: couches,benches,glasses,rushes

/s/: books,clocks,desks,students,maps,sinks,lamps

/z/:doors,windows,boards,bags,pencils,schools,classrooms,teachers,beds,caculators,villars

28 tháng 8 2019

Cảm ơn cậu nhé

3 tháng 10 2018
/s/booksparentsstudentsbasketslampsdesks              
/z/boardstelephonesengineersdoorsstoolsarmchairstablesteachersyearswindows          
/iz/classescouchesbenchesbookcases                
3 tháng 10 2018

/s/:books, parents, students,baskets, lamps, desks.

/z/:boards, engineers, doors, stools, armchairs, tables, teachers, years, window.

/iz/:classes, couches, telephones, benches, bookcases.

k nha

5 tháng 5 2016

Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.
 

==> /iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…

==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…

==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…
 
5 tháng 5 2016

có 3 cách phát âm bạn nhé:

           + /iz/ : chữ cái cuối cùng là: o,s,x,z,ch,sh ( ge, ce, se )

           + /s/: chữ cái cuối cùng là : th, ph,k,f,t   ( gh)

            + /z/ : chữ cái còn lại haha

22 tháng 6 2023

1d

Âm /z/ còn lại âm /s/

2b

Âm /s/ còn lại âm /z/

3d

Âm /e/ còn lại âm /ɪ/

4d

Âm /θ/ còn lại âm /ð/

5b

Âm /z/ còn lại âm /iz/

22 tháng 6 2023

1. d

2. b

3. d

4. d

5. b