Chất có phân tử khối bằng 85 đvC là H2SO4 NaNO3 Na2CO3 NH4CL
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.
____
PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)
=> CHỌN C
Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là
A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4
----
CTTQ: XSO4.
NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)
=> X là Canxi (Ca=40)
=> CHỌN A
Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
----
CTTQ: XSO4
Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy : X là Magie (Mg=24)
=> CHỌN A
- Đổ dd Ba(OH)2 dư vào từng dd
+) Chỉ xuất hiện khí mùi khai: NH4Cl
PT ion: \(OH^-+NH_4^+\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
+) Xuất hiện kết tủa và khí mùi khai: (NH4)2CO3
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+) Dung dịch chuyển màu hồng: Phenolphtalein
+) Chỉ xuất hiện kết tủa: Na2CO3 và KHSO4
PT ion: \(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
- Đổ dd (NH4)2CO3 đã biết vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện khí: KHSO4
PT ion: \(2H^++CO_3^{2-}\rightarrow H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Na2CO3
Đáp án D
X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC: C3H8O, C2H4O2.
X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3 vậy X1 là axit: CH3-COOH
X2 phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH vậy X2 là ancol : C3H7-OH
Câu 32. Hợp chất X2SO4 có phân tử khối là 174. Kim loại X là
a./ Na B. Ca C. Cu D. K
Câu 35. Dãy nào sau đây đều là hỗn hợp?
A.nước xốt, nước đá, đường. B.đinh sắt, đường, nước biển.
C.nước chanh, nước biển, đinh sắt. D. nước xốt, nước biển, muối iôt.
Một hợp chất có công thức K2MO3 và có phân tử khối bằng 126 đvC. Nguyên tử khối của M là
A. 24 (đvC). B. 27 (đvC). C. 32 (đvC). D. 12 (đvC).
14. Nguyên tử trung hoà về điện vì
A. Số p = số n
B. số p = số e
C. Nguyên tử có kích thước rất nhỏ
D. Số e = số n
18. Hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 1O có phân tử khối bằng 62 đvC. Nguyên tử khối của X là: (Biết O =16)
A. 15 đvC
B. 31 đvC
C. 23 đvC
D. 46 đvC
20. Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân vì
A. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron
B. proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
C. Do số p = số e
D. Do notron không mang điện
21. Hợp chất Al(OH)y có PTK là 78. Giá trị của y là: (Biết Al=27; O=16; H=1)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
22. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 hoá trị II là XSO4 . Hợp chất của nguyên tố Y với H là H2 Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. XY
B. X2 Y3
C. XY3
D. X3 Y2
NaNO3=23+14+(16.3)=37+48=85
=>B