Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí co2 (dktc) vào 2,5 lít dung dịch ba(oh)2 0.04 tính số gam kết tủa sau phản ứng kết thúc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có
Vì
nên dung dịch sau phản ứng có chứa B a ( C O 3 ) 2
Cách 1: Có
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Ba, ta có:
Cách 2: Áp dụng ngay công thức:
Đáp án A.
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,2}{100}=0,012\left(mol\right)\)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048<--(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Đáp án D
Ta có: n C O 2 = 0,12 mol; n B a ( O H ) 2 = 2,5 a mol ; n B a C O 3 = 0,08 mol
Ta có n C O 2 > n B a C O 3 nên xảy ra các PTHH sau :
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3↓+ H2O
0,08 0,08 ← 0,08 mol
2CO2+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(0,12-0,08)→ 0,02 mol
Tổng số mol Ba(OH)2 là n B a ( O H ) 2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol = 2,5a
→a = 0,04M
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,04.2,5=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
______0,1-------->0,1------>0,1
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,025<--0,025
=> mBaCO3 = (0,1-0,025).197 = 14,775(g)