Đặt câu với từ thất bại
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo :
Trong học tập, lao động hằng ngày ta thường gặp những khó khăn trở ngại, thậm chí có lúc bị thất bại. Song chính sự thất bại đã làm cho con người trưởng thành, giàu kinh nghiệm và vững vàng đi tới chiến thắng. Vì thế, tục ngữ xưa đã có câu: “Thất bại là mẹ thành công". Câu tục ngữ thật ngắn gọn nhưng đã sử dụng cách nói so sánh. So sánh thất bại – không đạt đựơc mục đích, với thành công- thực hiện đựơc mục đích đề ra. Lời nói trên mới nghe như chứa một mâu thuẫn. Nhưng nếu giải thích ta có một ý nghĩa rất thực tế. Thất bại là kết quả xấu, là thiệt hại, hư hỏng. “Mẹ” ở đây có ý nói là lớn, là đầy hiệu lực. Đó là một lời khuyên để mọi người vững chí bền lòng, kiên trì không nản trước khó khăn thất bại. Nếu biết học tập rút kinh nghiệm thì “thất bại” sẽ dạy cho ta cách đạt tới kết quả cao hơn.
âu lạc thất bại do An Dương Vương tin giặc thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết.
từ thất bại này đã cho chũng ta bài học kinh nghiệm : luôn cảnh giác trước kẻ thù, đoàn kết toàn dân
cái này trong đề cương của tui, thi rùi
Ai chiến thắng mà không hề thất bại
Ai nên khôn mà chẳng dại đôi lần.
Thất bại là mẹ thành công
1. Thất bại nối tiếp thất bại...
2. " Thất bại. "
3. Nhưng cuối cùng, đó là thất bại này chồng chất thất bại. học tốt
4. Vờ thất bại.
5. Phòng thủ thất bại.
6. Càng thất bại hơn.
7. Tôi đã thất bại”.
8. Một kẻ thất bại.
9. Tôi đã thất bại.
10. 7 Sợ thất bại.