Although the dog was beaten bitterly by his master, he was always loyal to him
> Beaten
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Read the passage and do the exercise below .
Hachiko , an Akita dog , was born in 1923 and brought to Tokyo in 1924 . His owner , Professor Eisaburo Uyeno and he were inseparable friends right from the start . Each day Hachiko would accompany his owner , a professor at the Imperial University , to Shibuya train station when he left for work . When he came back , the professor would always find the dog patiently waiting for him . Sadly , the professor died suddenly at work in 1925 before he could return home ( buồn thay giáo sư bất ngờ ra đi ở nơi làm việc năm 1925 trước khi ông ấy có thể trở về nhà (1)).
Although Hachiko was still a young dog , the friendship between him and his owner was very strong and he continued to wait at the station every day (2) . Sometimes , he would stay there for days at a time , though some believe that he kept returning because of the food he was given by street vendors ( Mặc dù một số người cho rằng nó trở lại vì thức ăn mà nó được cho bởi người qua đường -> Tức là có người cho nớ thứ ăn (3)) . He became a familiar sight to commuters over time . In 1934 , a statue of him was put outside the station . In 1935 , Hachiko died at the place he last saw his friend alive ( Vào năm 1934 một cái tượng đài của ông ấy được đặt ở ngoài trạm/ nhà ga. Đến năm 1935 thì con chó mới chết -> Con chó chết sau khi tượng đài đc đưa ra(4)) .
* Write " T " before the number of the sentence if it is true .
Write " F " if the sentence is not true .
1/ The professor died at work . T
2/ The dog waited every day at the station . T
3/ Nobody gave the dog any food . F
4/ The dog died before the statue was put outside the station F
* Trâm đã highlight một số key sentences để bt câu đó là đúng hay sai trên đoạn văn rồi nha.
Mọi người đều có một thú cưng yêu thích. Đối với tôi, tôi rất yêu con chó của tôi tên là Pull. Chó là một con chó Alaska với bộ lông nâu thẳng, mắt xanh và tai to. Anh được cho là thông minh, trung thành và ngoan ngoãn. Hơn nữa, Pull rất thân thiện và được đào tạo bài bản khi tôi nói rằng, hãy ngồi xuống, hay chạy trên đường, anh ấy sẽ hoàn toàn đúng. Tôi nhớ ngày đầu tiên tôi gặp Pull - sinh nhật 12 tuổi của tôi, anh ấy là một món quà được tặng bởi cha tôi. Lúc đó, Pull được 2 tuổi, anh ta nhỏ bé và không quen thuộc với các thành viên gia đình của tôi. Ngày nay, anh ấy là một con chó trưởng thành có sức khỏe tốt và anh ấy dường như là một thành viên quan trọng trong cả gia đình tôi. Pull và tôi thường có khoảng thời gian tuyệt vời cùng nhau ăn uống, đi mua sắm, đi dạo dưới ánh bình minh và hoàng hôn và chơi ở một công viên địa phương. Khi tôi là đứa con duy nhất trong gia đình, Pull là người bạn thân nhất của tôi. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn hoặc bất cứ sai lầm nào, tôi luôn có anh bên cạnh. Mặc dù anh ấy không thể nói chuyện nhưng tôi cảm nhận được tình yêu và sự quan tâm của anh ấy dành cho tôi. Bên cạnh đó, Pull giúp mẹ tôi nhiều trong gia đình, anh ấy có thể cầm một xô nước nặng. Chó không phải là thức ăn; do đó tôi lên án hành động đánh cắp chó bằng cách giết chúng bằng điện ở VN và bán nó cho một số quán rượu. Chó là một động vật để mọi người nuôi dưỡng, yêu thương và chăm sóc. Chó không phải là sản phẩm của bất kỳ cá nhân nào muốn kiếm tiền bất hợp pháp từ nó. Cuối cùng, nó tốt hơn cho một ngôi nhà với một con chó nhà để nó mang lại hạnh phúc ngoài việc giữ cho ngôi nhà của bạn an toàn
III. Change clauses of concession to phrases.
1. She didn’t eat much though she was hungry.
-> She didn't eat much despite her hunger.
2. He couldn’t solve the problem though he is good at maths.
-> He couldn't solve the problem in spite of being good at maths.
3. Mr Pike doesn’t wear glasses though he is over sixty.
-> Mr. Pike doesn't wear glasses despite being over sixty.
4. Although he had much experience in machinery, he didn’t succeed in repairing this machine.
-> In spite of his experience in machinery, he didn't succeed in repairing this machine.
5. Although it got dark, they continued to work.
-> Despite the dark, they continued to work.
6. Although it was noise, I kept on studying.
-> In spite of the noise, I kept on studying.
7. Although it rained heavily, I went to school on time.
-> Despite the heavy rain, I went to school on time.
8. The flight was not delayed though it was foggy.
-> In spite of the fog, the flight was not delayed.
9. He ate all the fruits though they were green.
-> Despite the fruits's being green, he ate all of them.
10. We did the test well though it was difficult.
-> We did the test in spite of its difficulty.
11. Although he is strong, I’m not afraid of him.
-> Despite his strength, I'm not afraid of him.
12. Everybody has great regard for him though he is poor.
-> Everybody has great regard for him despite his poverty.
13. The plane took off though the weather was bad.
-> The plane took off despite the bad weather.
14. He didn’t stop his car though the traffic lights turned red.
-> He didn't stop his car despite the red traffic lights.
15. He studied very well though his life was hard at that time.
-> He studied very well despite his hard life at that time.
16. Although the streets are narrow, many people drive cars in this city.
-> Despite the narrow streets, many people drive cars in this city.
17. Although his English was good, he wasn’t chosen.
-> Despite his good English, he wasn't chosen.
18. Although he’s got an English name, he is in fact German.
-> Despite his English name, he is in fact German.
19. He always studies hard though he encounters difficulties.
-> He always studies hard despite the difficulties he encounters.
20. Although the weather is bad, we are going to have a picnic.
-> Despite the bad weather, we are gonig to have a picnic.
21. Although he had not finished the paper, he went to sleep.
-> Despite not having finished the paper, he went to sleep.
22. She attended the class although she didn’t feel alert.
-> She attended the class despite not feeling alert.
23. The child ate the cookies even though his mother had told him not to.
-> The child ate the cookies despite his mother's having told him not to.
24. She drank coffee to keep herself warm although she disliked it.
-> She drank coffee to keep herself warm despite her dislike for it.
25. Mary will take a plane even though she dislikes flying.
-> Mary will take a plane despite her dislike for flying.
26. Although Mary was sad, she managed to smile.
-> Despite Mary's sadness, she managed to smile.
27. The old woman told interesting stories to the children although her memory was poor.
-> The old woman told interesting stories to the children despite her poor memory.
28. Though he had been absent frequently, he was managed to pass the test.
-> Despite his frequent absence, he managed to pass the test.
29. He ate the chocolate cake even though he was on diet.
-> He ate the chocolate cake despite being on diet.
30. Although the prices are high, my daughters insist on going to the movie.
-> Despite the high prices, my daughters insist on going to the movies.
1/It is raining but the flight isn’t delayed.→Though it is raning, the flight isn't delayed.
2/ Although he was successful, he felt unsatisfied.→In spite of being successful, he felt unsatisfied .
3/ Although his leg was broken, he managed to get out of the car.→ He managed to get out of the car despite his leg was broken .
4/ The boy is Nam. He is sitting at the table .->The boy sitting at the table is Nam.
5/The dog was saved last night. He was injured very badly.→The dog saved last night was injured very badly.
Akita, Hachiko's ... (1) ..., là một người lớn và chiếm ưu thế ... (1) ... của con chó. Vì vậy, vào thời gian trong cuộc sống của chủ sở hữu, ông đã được xem xét tại ít nhất là một phiền toái, và cho nhiều người, một nguồn gốc của sự sợ hãi. Nhưng mỗi sáng, anh ta sẽ
... (2) ... chủ sở hữu của mình để Shibuya Station để xem anh ta đi làm việc. Và mỗi buổi tối, anh ta sẽ trở lại ... (3) ... anh ta, tất cả mọi người một mình. Theo tất cả các tài khoản một con chó rất tốt.
Nhưng một ngày nọ, ông chủ của mình bị chứng phình mạch và ... (4) ... Anh ấy đã không trở lại vào buổi tối hôm đó. Hachiko đã đến, nhưng chủ sở hữu của ông đã không. Hachiko sẽ không bao giờ gặp lại anh ta. Nhưng điều đó đã không ngăn cản anh ta từ việc cố gắng. Trong hơn chín năm, mỗi ngày anh
... (5) ... đến ga đó để xem chủ nhân của mình có quay trở lại hay không.
Và mặc dù những câu chuyện hiện đại không cho thấy nó, ông sẽ
... (6) ... và bị lạm dụng bởi những người ở nhà ga, bởi hành khách và người phục vụ trạm. Anh ấy là một con chó lớn trong một (7) ... thành phố, và anh ấy sẽ là một nguồn đáng sợ cho một số người đi làm. Mọi người chắc chắn sẽ không vui vẻ khi nhìn thấy một con chó đang đợi một mình tại một nhà ga lớn. Tuy nhiên, ông trở lại. Mỗi ngày, anh trở lại.
Năm 1972, bảy năm vào của mình ... (8) ..., một tờ báo bắt gió của câu chuyện. Một trang trên báo chí về cơ bản đã thay đổi không chỉ là cuộc sống của con chó, mà còn trên thế giới, đặc biệt là của quốc gia Nhật Bản. Câu chuyện là chính xác những gì Nhật Bản quân sự hoá năm 1920 ... (9) ... đã rất đau khổ. Đó là một câu chuyện về ... (10) ... ngoài cái chết.
Nguyên tác .
From : GOOGLE DỊCH
Milu是他父亲今年早些时候买的狗的名字。 它有一层厚而柔滑的黄色皮毛,但有棕色的毛发看起来像斑块。 眼睛是圆的,黑色的,看起来非常精致。
小鼻子总是湿的,听起来很不错。 他的耳朵总是带刺,看起来很顽固。 他有一颗锋利的牙齿,当他看到他时,他当然没有让小偷接近。 这就是为什么,上周,是你抓住了偷偷溜进我家的小偷。
我的父母给我一顿丰盛的美食,美味的肉类,蔬菜和鱼。 吃完之后,他猛扑到我的膝盖上,被我哥哥抚摸和照顾。 有时候,Milu揉着他的头靠在他的腿上以表达感情。 每个人都喜欢米卢。 走开,每个人都有礼物。 那个时候,蛋糕裹着糖果。 他高兴地感激地接受了。 Milu是明智和忠诚的,被认为是我家庭中不可或缺的一员。
Đáp án là A
Có thể suy ra từ bài đọc rằng Van Dyck được nuôi dưỡng
A. trong một gia đình đông con và giàu có
B. trong một gia đình ổn định và đầy tình thương
C. chỉ có bố
D. không có thói quen làm việc tốt
Dẫn chứng: Sir Anthony Van Dyck, one of the world‟s greatest masters of portraiture, was born in Antwerp and was the seventh of twelve children. His affluent father apprenticed him to a painter when he was just a little over ten