tìm hai số nguyên biết tích của chúng bằng hiệu của chúng( giải rõ ràng )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thương của hai số là 0,75 \(=\frac{3}{4}\)
Hiệu số phần bằng nhau của hai số là: 4 - 3 = 1 phần
Số thứ nhất là: ( 0,75 : 1 ) x 4 = 3
Số thứ hai là: 3 - 0,75 = 2,25.
Đáp số: 3 và 2,25
Thương của hai số là:
0,75=3/4
hiệu số phần bằng nhau là:
4-3=1(phần)
số thứ 1 là:
(0,75:1)*4=3
số thứ 2 là:
3-0,75=2,25
suy ra số thứ nhất là:3
số thứ hai là:2,25
tick nha mk cũng thích xem thuỷ thủ mặt trăng lắm đó
gọi số thứ nhất là x (x<80 , x>14)
số thứ 2 là : x+14
vì tổng 2 số = 80 nên ta có phương trình
x+x+14=80
<=>2x+14=80
<=>x=33
số thứ 2 là : x+14=33 +14=47
k dùm :v :v :v
0,25 = 1/4
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần)
Số lớn là: 0,25 : 5 x 4 = 1/5
Số bé là: 0,25 - 0,2 = 0,05
Gọi hai số đó lần lượt là a và b, ta có:
a+b =3 * (a-b) ; \(\frac{5}{6}\)(a+b) - (a-b) = 8,7
--> a+b = 3a-3b ; \(\frac{5}{6}\)a+\(\frac{5}{6}\)b - a + b = 8,7
--> 4b=2a -> a=2b (1); a(\(\frac{5}{6}\)-1) + b(\(\frac{5}{6}\)+1) = 8,7 -> a* \(\frac{-1}{6}\)+ b *\(\frac{11}{6}\)= 8,7 (2)
Thế (1) vào (2) ta được 2b* \(\frac{-1}{6}\)+ b *\(\frac{11}{6}\)= 8,7 -> b* \(\frac{-1}{3}\)+b *\(\frac{11}{6}\)=8,7
-> b* ( \(\frac{-1}{3}\)+ \(\frac{11}{6}\))= b* \(\frac{3}{2}\)= 8,7
-> b = 8,7 / 1,5 =5,8
4b=2a -> 4* 5,8 =2a -> a= 11,6
Vậy a=11,6 ; b=5,8
2 so la a,b(a>b)
(a+b)=3(a-b) =>a+b=3a-3b => a-3a=-b-3b => -2a=-4b => a=2b =>1/2ab=1/2.2b.b=b2 ; a+b=2b+b=3b
=> 3b=b2 =>3=b =>a=6
Giải
Gọi hai số đó là a và b.
Theo đề bài, ta có:
a.b = a - b
=> a.b + b = a
=> b (a+1) = a
=> a + 1 = a : b (1)
=> 1 = a : b : a
=> b = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có:
a + 1 = a (vô lý)
Không có gt nào thỏa mãn
Gọi 2 số đó là a và b
Ta có
a.b=a-b
a.b+b=a
b(a+1)=a
b=a / (a+1)
Vì b là số nguyên nên a phải chia hết cho a+1
a : a+1
a+1: a+1
=>(a+1)-a : a+1
=>1:a+1
=> a+1 E Ư(1)={-1;1}
=>a E{ -2;0}
b tương ứng: 2;0
Vậy có 2 cặp (a;b) là (-2;2) và (0;0)