TỰ LUẬN Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a quy định lông ngắn. Ở một trang trại nhân giống, người ta nhập về 25 con đực lông dài và 100 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 36% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyế, ở F2 cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Các con cái lông ngắn đều là aa.
F 1 : 50% ngắn: 50% dài => 15 con đực lông dài đều là Aa.
=> F 1 : 0,5Aa: 0,5aa.
Tần số alen A = 0,25 => a = 0,75.
F 2 : Tỉ lệ kiểu gen Aa: 2x0,75x0,5 = 3 8
=> Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp: 1- 3 8 = 5 8
Xác suất có ít nhất 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp = 1 – xác suất cả 2 cá thể mang kiểu gen dị hợp.
Xác suất cả 2 cá thể mang kiểu gen đồng hợp: 5 8 2 = 25 64
Xác suất có ít nhất 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp: 1- 25 64 = 39 64
Đáp án B
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2 = 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2 = 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49
Đáp án B
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2 = 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2 = 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49.
Đáp án B
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2= 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2= 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49
Các con cái lông ngắn đều là aa.
F1: 50% ngắn : 50% dài => 15 con đực lông dài đều là Aa.
=> F1: 0,5Aa : 0,5aa.
Tần số alen A = 0,25 => a = 0,75
=> F2: Aa = 2 x 0,75 x 0,25 = 3 8
=> tỷ lệ đồng hợp = 5 8
Xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 – xác suất cá thể lấy ngẫu nhiên đều đồng hợp.
Xác suất để cả 2 đều đồng hợp: 5 8 2 = 25 64
=> Xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa: 39 64
Chọn D.
Đáp án B
Phương pháp:
- Áp dụng quy luật liên kết gen với giới tính
- Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính
Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng
P:
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2:
Kiểu hình: 50% đực lông đen: 25% cái lông đen: 25% cái lông trắng
Đáp án B
Phương pháp:
- Áp dụng quy luật liên kết gen với giới tính
- Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính
Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng
P:
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2:
Kiểu hình: 50% đực lông đen: 25% cái lông đen: 25% cái lông trắng
Chọn đáp án B
P: XAYA × XaXa
F1: XAXa : XaYA
F2: XAXa : XaXa : XAYA : XaYA
1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 2 đực đen
Đáp án C
F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.
Phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1
+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1
→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY
F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Xét các phương án:
A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)
B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.
C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)
D đúng.
Tham khảo
ờ