K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

giúp mik với mik cần gấp, 45 phút nứa mik kiểm tra 1 tiết. Ngành thân mềm:1. Vỏ trai được hình thành từ:      A. Lớp sừng                               B. Bờ vạt áo                         C. Thân trai              D. Chân trai2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:      A. Hai đôi tấm miệng         B. Ống hút         C. Lỗ miệng                D. Cơ...
Đọc tiếp

giúp mik với mik cần gấp, 45 phút nứa mik kiểm tra 1 tiết

. Ngành thân mềm:

1. Vỏ trai được hình thành từ:

      A. Lớp sừng                               B. Bờ vạt áo                         C. Thân trai              D. Chân trai

2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:

      A. Hai đôi tấm miệng         B. Ống hút         C. Lỗ miệng                D. Cơ khép vỏ trước và sau

3. Cơ quan  hô hấp của trai sông là :

            A. da                           B. phổi                                   C. mang                      D. ống khí

4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:

A. Đuổi bắt mồi                   B. Tự vệ                    C. Tấn công                          D. Báo động

5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:

            A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn                  B. Thân mềm, có khoang áo 

C.Thân mềm có tầng keo                            D. Thân mềm, có vỏ đá vôi                 

6.  Mặt ngoài của áo trai tạo ra:

       A.  Lớp vỏ đá vôi                B.  Khoang áo                           C.  Thân trai                           D. Chân trai

7. Vỏ của mực gồm:

      A. 1 lớp                          B. 2 lớp                    C. 3 lớp                     D. 4 lớp

8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:

A. Nguồn đá vôi lớn                                             C. Làm sạch môi trường nước

B. Tạo cảnh quan thiên nhiên                               D. Nguồn thức ăn cho cá

9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :

A . Ngoài sông       B. Trong mang của trai mẹ          C. Aó trai             D. Tấm miệng

Ngành chân khớp:

1. Loài nào sau đây có tập tính  sống thành xã hội?

      A. Ve sầu, nhện             B. Nhện, bọ cạp                   C. Tôm, nhện          D. Kiến, ong mật

2. Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở:

A. Gốc râu                                   B. Khoang miệng                  C.Bụng                       D.Đuôi

3.  Cơ quan cảm giác về khứu giác và xúc giác của nhện là:

A.    Đôi kìm có tuyến độc                                 B.  Núm tuyến tơ

C.      Đôi khe thở                                               D. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông                 

4. Cơ quan hô hấp của châu chấu là:

A. Mang               B. Đôi khe thở                    C. Các lỗ thở              D. Thành cơ thể

5. Đôi kìm của nhện có tác dụng:

A. Chăn tơ                                                                       B. Tiết nọc độc làm tê liệt mồi

C. Đưa mồi vào miệng                                       D. Cơ quan xúc giác, khứu giác

6. Quan sát cấu tạo ngoài tôm sông ta đếm được có:

A.    5 đôi chân ngực          B. 6 đôi chân ngực   C. 4 đôi chân ngực             D. 3 đôi chân ngực

8. Châu chấu hô hấp bằng cơ quan:

A.    Phổi                            B. Lổ thở                   C. Mang                                 D. Qua thành cơ thể

9. Hệ thần kinh của tôm là chuỗi hạch nằm ở đâu?

A. Mặt bụng                    B. Gốc đôi râu              C. Đầu                               D. Mặt lưng

10. Bụng của châu chấu đang phập phồng là hoạt động gì của châu chấu?

A. Sinh sản                      B. Hô hấp                              C. Tiêu hóa                            D. Bài tiết

11. Phần phụ nào của nhện giữ chức năng bắt mồi?

A.  Đôi mắt                      B. Đôi chân xúc giác            C.  Đôi kìm                   D. Các đôi chân

12. Trong các lớp động vật thuộc ngành Chân khớp , lớp động vật có giá trị lớn nhất về mặt thực phẩm là:

A. Hình nhện                             B. Nhiều chân                      C. Giáp xác                  D. Sâu bọ

13. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi                  B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi                           D. Bọ ngựa, ve bò,  ong

14. Các nhóm động vật nào dưới đây thuộc giáp xác?

         A. Tôm, cua, nhện, ốc                                     B. Mực, trai, tôm, cua.

         C. Mọt ẩm, sun, chân kiếm, tôm                   D. Cá, tôm ,mực, cua.

15. Khi mổ tôm quan sát ta nhận thấy chuỗi hạch thần kinh nằm ở:

       A.  Mặt lưng               B. Mặt bụng                  C.  2 bên cơ thể              D. Sát với ống tiêu hóa

16. Cơ thể tôm sông gồm:

A.  phần đầu, ngực, bụng                           B. phần đầu, ngực- bụng

          C. phần đầu- ngực, bụng                            D. đầu- bụng, ngực

17. Tôm sông hô hấp bằng:

A. Mang                          B. Ống khí                            C. Qua da                   D. phổi

18. Hệ thần kinh của tôm là một chuỗi hạch, nằm ở:

A. Mặt lưng           B. Mặt bụng                             C- Đầu                       D- Gốc đôi râu ngoài

19. Những động vật thuộc lớp Giáp xác  là nguồn thực phẩm  có giá trị dinh dưỡng cao là:

        A. Cua, cá, mực, trai, ốc, hến                   B. Tôm, cua, cá, mực, ghẹ, tép.

        C. Tôm, tép, trai, ốc, cua, mực                 D.  Tôm, cua, ghẹ, cáy, tép, ruốt

20. Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức vụ bắt mồi và tự vệ.?

        A. Đôi kìm có tuyến độc.          B. Đôi chân xúc giác.        C. Núm tuyến tơ.            D. Bốn đôi chân bò.

21. Đặc điểm để nhận biết châu chấu là :

         A  Hai đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh .             B.  Một đôi râu,bốn đôi chân, hai đôi cánh .

         C.  Hai đôi râu , ba đôi chân , một đôi cánh .         D.  Một đôi râu, ba đôi chân, hai đôi cánh

22. Hệ tuần hoàn cuả châu chấu là :

A. Hệ tuần hoàn hở                                                            D. Hệ tuần hoàn kín

C. Tim hình ống dài có 2 ngăn                                          C. Tim đơn giản

23. Động vật nào sau đây thuộc ngành chân khớp dung để xuất khẩu ?

A. Tôm sú, tôm hùm           B. Nhện đỏ                C. Bọ cạp                   D. Cua đồng

24. đặc điểm chính để nhận biết ngành chân khớp là:

          A. Phần phụ chia đốt khớp với nhau.       

          B. Phần phụ có nhiều khớp khớp với nhau.

          C. Phần phụ gồm nhiều đốt khớp với nhau bằng các khớp động.

          D. Phần phụ có nhiều đốt.

25. Ấu trùng của chuồn chuồn sống ở đâu?

         A. Trên cây               B. Dưới nước               C. Trong đất.              D.Trên mặt nước

26. Quá trình phát triển có hiện tượng biến thái không hoàn toàn là của:

        A. Bướm cải.            B. Cua                C. Châu chấu                      D. Ong mật

 

 

 

 

 

.

1
23 tháng 12 2021

Câu 1: B

Câu 2: A

IV. Ngành thân mềm:1. Vỏ trai được hình thành từ:      A. Lớp sừng                               B. Bờ vạt áo                         C. Thân trai              D. Chân trai2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:      A. Hai đôi tấm miệng         B. Ống hút         C. Lỗ miệng                D. Cơ khép vỏ trước và sau3. Cơ quan  hô hấp của trai sông là...
Đọc tiếp

IV. Ngành thân mềm:

1. Vỏ trai được hình thành từ:

      A. Lớp sừng                               B. Bờ vạt áo                         C. Thân trai              D. Chân trai

2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:

      A. Hai đôi tấm miệng         B. Ống hút         C. Lỗ miệng                D. Cơ khép vỏ trước và sau

3. Cơ quan  hô hấp của trai sông là :

            A. da                           B. phổi                                   C. mang                      D. ống khí

4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:

A. Đuổi bắt mồi                   B. Tự vệ                    C. Tấn công                          D. Báo động

5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:

            A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn                  B. Thân mềm, có khoang áo 

C.Thân mềm có tầng keo                            D. Thân mềm, có vỏ đá vôi                 

6.  Mặt ngoài của áo trai tạo ra:

       A.  Lớp vỏ đá vôi                B.  Khoang áo                           C.  Thân trai                           D. Chân trai

7. Vỏ của mực gồm:

      A. 1 lớp                          B. 2 lớp                    C. 3 lớp                     D. 4 lớp

8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:

A. Nguồn đá vôi lớn                                             C. Làm sạch môi trường nước

B. Tạo cảnh quan thiên nhiên                               D. Nguồn thức ăn cho cá

9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :

A . Ngoài sông               B. Trong mang của trai mẹ             C. Aó trai                 D. Tấm miệng

3
1 tháng 1 2022

1. Vỏ trai được hình thành từ:

  A.Lớp sừng                             B. Bờ vạt áo                         C. Thân trai              D. Chân trai

2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:

      A. Hai đôi tấm miệng         B. Ống hút         C. Lỗ miệng                D. Cơ khép vỏ trước và sau

3. Cơ quan  hô hấp của trai sông là :

            A. da                           B. phổi                                   C. mang                      D. ống khí

4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:

A. Đuổi bắt mồi                   B. Tự vệ                    C. Tấn công                          D. Báo động

5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:

            A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn                  B. Thân mềm, có khoang áo 

C.Thân mềm có tầng keo                            D. Thân mềm, có vỏ đá vôi                 

6.  Mặt ngoài của áo trai tạo ra:

       A.  Lớp vỏ đá vôi                B.  Khoang áo                           C.  Thân trai                           D. Chân trai

7. Vỏ của mực gồm:

      A. 1 lớp                          B. 2 lớp                    C. 3 lớp                     D. 4 lớp

8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:

A. Nguồn đá vôi lớn                                             C. Làm sạch môi trường nước

B. Tạo cảnh quan thiên nhiên                               D. Nguồn thức ăn cho cá

9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :

A . Ngoài sông               B. Trong mang của trai mẹ             C. Aó trai                 D. Tấm miệng

1 tháng 1 2022

IV. Ngành thân mềm:

1. Vỏ trai được hình thành từ:

      A. Lớp sừng                               B. Bờ vạt áo                         C. Thân trai              D. Chân trai

2. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động. Vậy động lực chính hút nước và thức ăn vào khoang áo tới lỗ miệng là:

      A. Hai đôi tấm miệng         B. Ống hút         C. Lỗ miệng                D. Cơ khép vỏ trước và sau

3. Cơ quan  hô hấp của trai sông là :

            A. da                           B. phổi                                   C. mang                      D. ống khí

4. Khi bị tấn công mực phun hỏa mù để:

A. Đuổi bắt mồi                   B. Tự vệ                    C. Tấn công                          D. Báo động

5. Người ta xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm vì:

            A.Thân mềm đối xứng tỏa tròn                  B. Thân mềm, có khoang áo 

C.Thân mềm có tầng keo                            D. Thân mềm, có vỏ đá vôi                 

6.  Mặt ngoài của áo trai tạo ra:

       A.  Lớp vỏ đá vôi                B.  Khoang áo                           C.  Thân trai                           D. Chân trai

7. Vỏ của mực gồm:

      A. 1 lớp                          B. 2 lớp                    C. 3 lớp                     D. 4 lớp

8. Vai trò lớn nhất của trai sông là:

A. Nguồn đá vôi lớn                                             C. Làm sạch môi trường nước

B. Tạo cảnh quan thiên nhiên                               D. Nguồn thức ăn cho cá

9. Ở trai sông trứng và ấu trùng phát triển ở :

A . Ngoài sông               B. Trong mang của trai mẹ             C. Aó trai                 D. Tấm miệng

7 tháng 7 2021

오늘 아침 수업의 오프닝 노래는 스트레스가 많은 기간 인 수학 시험 때문에 덜 리드미컬 한 것 같습니다.

모든 사람의 표정은 긴장했습니다. 심지어 수업 의 "수퍼"범주에 속한 학생들 도 마찬가지 였습니다. 그 때문에 그녀가 방금 과제를 읽은 후 수업이 엉망 이었습니다 . 몇 가지 외침 : "끝났습니다!". 그러나 길고 당황한 얼굴이없는 것은 아닙니다.
교사는 테이블 위의자를 두드려 모든 사람에게 질서를 유지하라고 요청했습니다.

수업이 조용해졌습니다. 고개를 숙이고 주제를 열심히 다시 읽었습니다. 어떤 사람들은 눈을 감고 손으로 펜을 스크래치 페이퍼로 움직여 책을 읽습니다. 가끔씩 얼굴이 들어 올려 닫힌 눈을 창으로 가져옵니다. 천정을 올려다보고 테이블을 내려다 보며 잔잔하고 비참한 얼굴 몇 개도 있었다. 그리고는 한숨을 쉬었다.

선생님은 수업 앞에 엄숙하게 앉았습니다. 그녀의 눈은 넓었다. 때때로 그녀는 고개를 창문으로 향했지만 그녀의 얼굴은 여전히 ​​"주의"로 가득 차 있었다. 교실은 조용 해졌고, 교실 문 밖으로 나뭇 가지를 움직이는 벌레 소리가 분명하게 들렸고, 종이에 쓰인 펜 소리가 들렸다.

그녀 앞에서, 테이블 아래, 친구가 그녀 옆에있는 친구의 다리를 살짝 밀면서 "손을 조금 들어 보자"고 신호를 보내고 있었다. 수업 구석에서 한 친구가 손을 뻗어 코를 잡고 비 틀었습니다. 또 다른 친구가 중얼 거리며 고개를 끄덕였습니다.

갑자기 바람 소리 같은 속삭임이왔다. 즉시 교사는 똑바로 앉아서 "교환 불가!"라고 말했습니다. 속삭임이 울렸다.

40 분의 테스트가 너무 빨리 진행되었습니다. 어떤 사람들은 일을 마쳤습니다. 그들은 여유롭게 펜을 탁자에 내려 놓고 다시 기사를 읽기 위해 자리에 앉았다. 그들의 얼굴은 만족감을 숨길 수 없었다. 어떤 사람들은 글을 쓰고 다시 쓰기 위해 고개를 숙입니다. 앞에 앉아있는 친구의 어깨 너머로 흘끗 쳐다 본 후, 느긋하게 테이블에 펜을 내려 놓고 기다리는 사람들도있다.

세 개의 드럼이 울려 모든 긴장이 끝났다. 연단에서 선생님은 차분하게 내려와 수업을 준비했습니다.

그래서 시험 기간을 통해 어떤 학생이라도 긴장하는 수업이지만 일단 학교에 가면 불가피합

Bài hát mở đầu buổi học sang nay xem chừng kém nhịp nhàng vì một tiết căng thẳng đang chờ đợi: tiết kiểm tra toán.

Nét mặt ai nấy đều có vẻ bồn chồn, kể cả những học sinh vào loại “siêu” của lớp. Bởi vậy, lớp học nhao hẳn lên sau khi cô vừa đọc xong đề bài. Vài tiếng kêu lên: “đã quá!”. Tuy vậy, cũng không phải không có những khuôn mặt dài ra, ngơ ngác.
Cô giáo gõ thước xuống bàn, yêu cầu mọi người giữ trật tự.

Lớp học lặng dần. Những cái đầu cúi xuống, chăm chú đọc lại đề bài. Vài người, mắt vừa đọc, tay vừa đưa bút hí hoáy trên giấy nháp. Thỉnh thoảng, một khuôn mặt ngẩng lên, đưa đôi mắt lim dìm ra cửa sổ. Cũng có vài khuôn mặt nhăn nhó, khổ sở, hết nhìn lên trần nhà, lại nhìn xuống bàn, rồi buông một tiếng thở dài qua khe khẽ.

Cô giáo ngồi nghiêm trang trước lớp. Mắt cô nhìn bao quát. Thỉnh thoảng cô quay đầu ra cửa sổ, nhưng trên mặt vẫn đầy vẻ “cảnh giác”. Lớp học trở nên yên lặng như tờ, có thể nghe rõ tiếng một con chim sâu đang chuyển cành bên ngoài cửa lớp, tiếng sột soạt của những ngòi bút ghi trên mặt giấy.

Trước mặt em, phía dưới gầm bàn, một bạn đang huých chân vào chân bạn bên cạnh, ra ý bảo “nhích tay ra một chút cho xem với”. Phía góc lớp, một bạn đưa tay cầm lấy cái mũi mình mà xoắn. Một bạn khác thì vừa lẩm bẩm vừa gật gù.

Không biết từ góc nào đó, nổi lên một tiếng thì thào như tiếng gió thổi. Tức thì, cô giáo ngồi thẳng người lại, bảo:”Không được trao đổi!”. Tiếng thì thào vụt tắt.

Bốn mươi phút kiểm tra sao mà trôi nhanh thế. Vài người đã làm xong bài. Họ ung dung đặt bút xuống bàn rồi ngồi đọc lại bài, trên mặt không giấu được vẻ mãn nguyện. Có người cúi đầu viết lia, viết lịa. Cũng có người, sau khi liếc qua vai một bạn ngồi phía trước, uể oải đặt bút xuống bàn, chờ đợi.

Ba tiếng trống vang lên, chấm dứt mọi căng thẳng. Từ trên bục giảng, cô giáo khoan thai bước xuống, chuẩn bị thu bài.

4 tháng 1 2021

Vỏ trai,vỏ ốc của nghành thân mềm có cấu tạo như thế nào?

A Làm từ chất Kitin ngấm canxi

B Thành phần chủ yếu là cuticun

C Có lớp sừng bọc ngoài , lớp đá vôi ở giữa ,lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng

D Thành phần chủ yếu  là đá vôi

4 tháng 1 2021

Cảm ơn nhiều nhé,bạn hiềnvui

27 tháng 10 2019

I. Phần trắc nghiệm: (5 đ)

Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ?

A. Khi mắt ta hướng vào vật.               B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.

C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.   D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào ?

A. Theo nhiều đường khác nhau  B. Theo đường thẳng

C. Theo đường gấp khúc.       D. Theo đường cong.

Câu 3: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào ?

A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.    B. Góc tới lớn hón góc phản xạ.

C. Góc phản xạ bằng góc tới.     D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.

Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng thế nào ?

A. Lớn hơn vật.      B. Bằng vật.     C. Nhỏ hơn vật      D. Gấp đôi vật.

Câu 5: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi thế nào ?

A. Nhỏ hơn vật.     B. Lớn hơn vật.     C. Bằng vật.      D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6: nguồn sáng có đắc điểm gì ?

A. Truyền ánh sáng đến mắt ta.     B. Tự nó phát sáng.

C. Phản chiếu ánh sáng.          D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 7: Góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với:

A. Tia tới và pháp tuyến của gương.

B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.

C. Tia tới và đường vuông góc với gương tạ điểm tới.

D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.

Câu 8: Khi có nguyệt thực tức là:

A. Trái đất bị mặt trăng che khuất.          B. Mặt trăng bị trái đất che khuất ánh sáng mặt trời.

C. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa.  D. Mặt trời không chiếu sáng mặt trăng.

Câu 9: Một vật đặt trước 3 gương: phẳng, cầu lồi, cầu lõm thì gương nào tạo ảnh ảo lớn nhất ?

A. Gương phẳng.    B. Gương cầu lồi.     C. Gương cầu lõm.   D. Không gương nào.

Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau?

Gương ……………………… có thể cho ảnh …………… lớn hơn vật, không hứng được trên màn chắn.

Bộ 12 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 7

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Câu 2: Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với mặt một gương phẳng.

a) Vẽ ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng ?

b) Vẽ một tia tới AI trên gương và tia phản xạ IR tương ứng ?

 Bộ 12 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 7

I. Phần trắc nghiệm: (5 đ)

Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ?

A. Khi mắt ta hướng vào vật.               B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.

C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.   D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào ?

A. Theo nhiều đường khác nhau  B. Theo đường thẳng

C. Theo đường gấp khúc.       D. Theo đường cong.

Câu 3: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào ?

A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.    B. Góc tới lớn hón góc phản xạ.

C. Góc phản xạ bằng góc tới.     D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.

Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng thế nào ?

A. Lớn hơn vật.      B. Bằng vật.     C. Nhỏ hơn vật      D. Gấp đôi vật.

Câu 5: ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi thế nào ?

A. Nhỏ hơn vật.     B. Lớn hơn vật.     C. Bằng vật.      D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6: nguồn sáng có đắc điểm gì ?

A. Truyền ánh sáng đến mắt ta.     B. Tự nó phát sáng.

C. Phản chiếu ánh sáng.          D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 7: Góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với:

A. Tia tới và pháp tuyến của gương.

B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.

C. Tia tới và đường vuông góc với gương tạ điểm tới.

D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.

Câu 8: Khi có nguyệt thực tức là:

A. Trái đất bị mặt trăng che khuất.          B. Mặt trăng bị trái đất che khuất ánh sáng mặt trời.

C. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa.  D. Mặt trời không chiếu sáng mặt trăng.

Câu 9: Một vật đặt trước 3 gương: phẳng, cầu lồi, cầu lõm thì gương nào tạo ảnh ảo lớn nhất ?

A. Gương phẳng.    B. Gương cầu lồi.     C. Gương cầu lõm.   D. Không gương nào.

Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau?

Gương ……………………… có thể cho ảnh …………… lớn hơn vật, không hứng được trên màn chắn.

Bộ 12 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 7

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Câu 2: Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với mặt một gương phẳng.

a) Vẽ ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng ?

b) Vẽ một tia tới AI trên gương và tia phản xạ IR tương ứng ?

 Bộ 12 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 7

ĐỀ SỐ 2

Trường THCS Quảng Phương

Họ và tên.....................................lớp7…

Đề kiểm tra

Môn: Vật lí 7

Đề 1

Thời gian: 45phút

Điểm:

Lời phê của giáo viên:

ý kiến của phụ huynh

A. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Cùng đặt một vật trước ba gương, gương nào tạo ra ảnh lớn hơn vật?

A. Gương cầu lồi.     B. Gương cầu lõm.     C. Gương phẳng.     D. Gương phẳng và cầu lồi.

Câu 2: Ta nhìn thấy một vật khi:

A. có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào       B. có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .

C. vật đó là nguồn phát ra ánh sáng .     D. vật đó đặt trong vùng có ánh sáng

Câu 3: Trong các hình vẽ dưới đây biết IR là tia phản xạ, hình vẽ nào biểu diễn đúng tia phản xạ của ánh sáng?

Bộ 12 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 7

Câu 4: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?

A. Theo nhiều đường khác nhau       B. Theo đường thẳng

C. Theo đường cong                D. Theo đường gấp khúc

Câu 5: Chiếu một tia sáng tới một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với

pháp tuyến một góc 600. Góc tới có giá trị là:

A. 100      B. 200      C. 300      D. 600

Câu 6: Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi:

A. Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất.

B. Mặt Trời nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng.

C. Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trời.

D. Trái Đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trời. N

B. Tự luận (7.0 điểm)

Câu 1: (2.0 đ) Nêu nội dung của định luật phản xạ ánh sáng ?

Hãy vẽ tiếp tia phản xạ

Bộ 12 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 7

Câu 2: (3,0 đ), Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng?

Bộ 12 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí lớp 7

Câu 3: (2.0đ) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh gì?

Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe ? Tại sao không đặt một gương phẳng cùng kích thước?

https://vndoc.com/bo-de-thi-hoc-ki-1-mon-vat-ly-lop-7-nam-hoc-2016-2017/download

tham khảo k cho mk

sorry mik k có

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

I. Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất. (2 điểm)

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

A. Có thời kì khô hạn;                 B. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió;

C. Thời tiết luôn diễn biến thất thường;     D. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm;

Câu 2: Vấn đề cần quan tâm giải quyết ở đới lạnh đó là:

A. Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế.;   C. Ô nhiễm nguồn nước.

B. Ô nhiễm không khí.                     D. Nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý.

Câu 3: Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự:

A. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.        B. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xa van.

C. Xa van, nửa hoang mạc, rừng thưa.         D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van

Câu 4: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:

A. Môi trường nhiệt đới                B. Môi trường xích đạo ẩm

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.         D. Môi trường hoang mạc

II. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào ô trống (1 điểm)

Ở đới ôn hòa thiên nhiên phân hóa theo......(1)........một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các kiểu môi trường cũng thay đổi từ Bắc xuống Nam là do... (2)...., thay đổi từ Tây sang Đông do ảnh hưởng của......(3).....và.....(4)..........

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm) Nêu vị trí, đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào?

Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm về hình dạng, địa hình và khoáng sản của châu Phi?

Câu 3: (2,5 điểm) Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này?

Câu 4: (1 điểm). Dành cho lớp A, B, câu 1, 3 tính 2đ/câu.

Qua bảng số liệu dưới đây (nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng), em hãy xác định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất? Giải thích?

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ (0C)

25

25

26

27

28

25

26

27

27

28

25

25

Lượng mưa: mm

45

50

90

135

350

400

220

60

70

170

200

100

 

Có đáp án:

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

I. Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất. (2 điểm)

Câu 1: B, C (0,5đ).          Câu 2: A, D. (0,5đ)

Câu 3: A (0,5đ);            Câu 4: B (0,5đ)

* Lưu ý: HS chọn được 2 ý, mỗi ý đúng thì được 0,25đ, nếu chọn 1, 3, 4, 5 ý thì không cho điểm dù có 2 ý đúng.

II. Điền vào ô trống những nội dung kiến thức cho phù hợp: (mỗi ý trả lời đúng 0,25đ)

(1) thời gian;            (2) vĩ độ;

(3) dòng biển;           (4) gió tây ôn đới.

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: HS trả lời được các ý sau

  • Môi trường nhiệt đới:
    • Vị trí: Nằm ở khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu. (0,5đ)
    • Đặc điểm:
      • Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. (0,5đ)
      • Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến. (0,5đ)
  • Nước ta thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. (0,5đ)

Câu 2: HS trả lời được các ý sau

  • Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối (0,25đ), đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. (0,25đ)
  • Địa hình: tương đối đơn giản (0,25đ), có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn. (0,25đ)
  • Khoáng sản: nguồn khoáng sản phong phú (0,25đ), nhiều kim loại quý, hiếm (vàng, kim cương, u-ra-ni-um...) (0,25đ)

Câu 3: HS trả lời được các ý sau

  • Nguyên nhân:
    • Ô nhiễm biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. (0,25đ)
    • Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp. (0,25đ)
  • Hậu quả:
    • Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. (0,25đ)
    • Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. (0,25đ)
  • Liên hệ được: chất thải, rác thải ra sông, suối... nông dân phun thuốc trừ sâu trên đồng ruộng...(1đ)

Câu 4: 

  • HS nhận dạng đúng môi trường xích đạo ẩm. (0,5đ)
  • Giải thích: vì nhiệt độ trung bình năm 250C, biên độ nhiệt năm thấp 30C, mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm trên 1500mm. (1đ)
6 tháng 3 2018

chờ tí mình đang tra đây

6 tháng 3 2018

uk

15 tháng 11 2018

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NGỮ VĂN 7 NĂM 2016 - 2017

A. TIẾNG VIỆT

1. Thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?

-Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau.

-Từ ghép đẳng lập: không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp)

2. Nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập được miêu tả như thế nào?

- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.

- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó

3. Xác định từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong các ví dụ sau:

a. Ốm yếu, xe lam, xăng dầu, tốt đẹp, cá thu, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ

- Từ ghép chính phụ: xe lam, cá thu

- Từ ghép đẳng lập: ốm yếu, xăng dầu, tốt đẹp, ăn mặc, chờ đợi, máu mủ.

b. Xoài tượng, nhãn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, nhà khách, nhà nghỉ.

- Từ ghép chính phụ:

- Từ ghép đẳng lập:

4. Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận?

-Láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có 1 số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo sự hài hòa về mặt âm thanh).

- Láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phần vần hoặc phụ âm đầu.

5. Xếp các từ láy sau đây vào các loại mà em vừa kể:

a. Xấu xí, nhẹ nhàng, đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, róc rách, lóc cóc, trăng trắng

- Láy toàn bộ: đo đỏ, nhè nhẹ, xinh xinh, trăng trắng

- Láy bộ phận: xấu xí, nhẹ nhàng, róc rách, lóc cóc

b. Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu.

- Láy toàn bộ:

- Láy bộ phận:

6.Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi là từ láy hay từ ghép? vì sao.

- Các từ trên không phải là từ láy mà nó là từ ghép

7. Thế nào là đại từ.

- Đại từ: Đại từ dùng để trỏ người,sự vật hoạt động, tính chất,….. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

8. Đại từ giữ những chức vụ gì trong câu.

- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như: CN, VN trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.

9. Đại từ có mấy loại? -> 2 loại: Đại từ để trỏ và đại từ dùng để hỏi.

10. Thế nào là Yếu tố HV? -> Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo nên từ HV gọi là yếu tố HV

11. Từ ghép Hán việt có mấy loại? – 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

12. Trật tự của các yếu tố từ ghép Hán Việt chính phụ giống, khác với trật tự của các tiếng trong từ ghép thuần việt ở chỗ nào?

- Giống trật tự từ ghép thuần việt ở chỗ yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

- Khác ở chỗ yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

13. Giải thích ý nghĩa các yếu tố trong các từ sau và xác định đâu là từ ghép đẳng lập đâu là từ ghép chính phụ: thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì, hoan hỉ (mừng + vui), ngư nghiệp, thạch mã, thiên thư.

- Đẳng lập: thiên địa, khuyển mã, kiên cố (vững+ chắc), nhật nguyệt, hoan hỉ

- Chính phụ: đại lộ, hải đăng,, tân binh, quốc kì, ngư nghiệp

14. Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào?

- Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tôn kính; Sắc thái tao nhã, lịch sự tránh gây cảm giác ghê sợ, thô tục ; Sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

15. Vì sao khi sử dụng từ Hán Việt, chúng ta không nên lạm dụng?

- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ HV, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

16. Em hãy cho biết sắc thái biểu cảm của những từ HV trong các câu sau:

a. Thiếu niên VN rất dũng cảm-> trang trọng

b. Hôm nay, ông ho nhiều và thổ huyết-> tránh sự ghê sợ

c. Không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh -> Sắc thái tao nhã,lịch sự

d.Hoa Lư là cố đô của nước ta ->Sắc thái cổ

17. Thế nào là quan hệ từ?

- Biểu thị ý nghĩa quan hệ như: so sánh, sỡ hữu, nhân quả, tương phản …. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn

18. Nếu trong những trường hợp bắt buộc dùng qht mà ta không dùng thì ý nghĩa của câu như thế nào?

- Trường hợp bắt buộc dùng qht mà không dùng thì ý nghĩa của câu sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.

19. Có phải trường hợp nào ta cũng bắt buộc sử dụng quan hệ từ không? Vì sao? VD.

- Không, vì có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được).

20. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ?Nêu cách chữa.

- Thiếu quan hệ từ; Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa; Thừa quan hệ từ; Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.

21.Vận dụng những kiến thức về quan hệ từ để nhận xét các câu sau, câu nào đúng và câu nào sai.

a. Nếu có chí thì sẽ thành công-> đúng (quan hệ điều kiện – kết quả)

b. Nếu trời mưa thì hoa nở.-> Sai (trời mưa không phải là điều kiện để hoa nở)

c. Giá như trái đất bằng quả cam thì tôi bỏ vào túi áo.-> đúng ( quan hệ giả thiết – kết quả)

22. Thế nào là đồng nghĩa? có mấy loại từ đồng nghĩa?

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

- Có hai loại:

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau.

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa khác nhau

23. Có phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau được?

- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.

- Khi nói, khi viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

24. Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa: Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó.

a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm

c) cho, biếu, tặng d) chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó

25. Xác định từ đồng nghĩa trong các ví dụ sau:

a. Thúy Kiều đi qua cầu nhác thấy chàng Kim lòng đã Trọng

Trọng Thủy nhòm vào nước thoáng thấy nàng Mị mắt rơi Châu.

b. Một cây làm chẳng nên non,

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

c. Đi tu phật bắt ăn chay

Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không !

d. Tìm từ đồng nghĩa trong 2 câu ca dao sau

- “Giữa dòng bàn bạc việc quân

Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”.

(Hồ Chí Minh )

- “Mênh mông bốn mặt sương mù

Đất trời ta cả chiến khu một lòng”.

(Việt Bắc – Tố Hữu )

26. Thế nào là từ trái nghĩa?

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiểu nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ trái nghĩa khác nhau.

27. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

a) Non cao non thấp mây thuộc,

Cây cứng cây mềm gió hay. (Nguyễn Trãi)

b) Trong lao tù cũ đón tù mới,

Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. (Hồ Chí Minh)

c) Còn bạc, còn tiền,còn đệ tử,

Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi. (Nguyễn Bỉnh Khiêm)

d) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa,

Chỗ ồn ào đang hóa than rơi. (Phạm Tiến Duật)

e)Đất có chỗ bồi, chỗ lở, người có người dở, người hay.

28. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:

a) Một miếng khi đói bằng một gói khi……… b) Chết………. còn hơn sống đục

c) Xét mình công ít tội …… d) Khi vui muốn khóc, buồn tênh lại …………..

e) Nói thì………………. làm thì khó g) Trước lạ sau……………….

29. Thế nào là từ đồng âm?

- Từ đồng âm: là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

30. Các từ “châu” dưới đây có phải là từ đồng âm không? Vì sao?

a. Châu chấu đá xe.

b. Châu Âu mùa này tuyết đang rơi.

c. Châu Do đẹp trai sánh với Tiểu Kiều.

- Các từ “Châu” là từ đồng âm vì: Châu 1: tên một loại côn trùng; châu 2: tên một châu lục nằm trọn vẹn ở bắc Bán cầu; châu 3: tên người. (phát âm chệch đi từ chữ chu – Chu Du – một nhân vật nổi tiếng thời Tam Quốc – Trung Quốc)

31. Giải thích nghĩa của từ “chân” trong các ví dụ sau và cho biết chúng có phải là từ đồng âm không?

a. Cái ghế này chân bị gãy rồi.

b. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi.

c. Nam đá bóng nên bị đau chân.

-Không phải là từ đồng âm mà là từ nhiều nghĩa vì:

+ Chân 1: chỉ bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các vật khác (chân bàn, chân ghế…).

+ Chân 2: chỉ bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường …)

+ Chân 3: Chỉ bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng.

32. Tìm và giải thích nghĩa các từ đồng âm sau:

“Bà già đi chợ Cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.

Thầy bói gieo quẻ nói rằng,

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.”

TL: - Lợi 1: lợi ích - lợi 2: lợi của nướu răng.

33. Thành ngữ là gì? VD?

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh

Vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi

34. Chức vụ của thành ngữ?

- Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ

35. Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau:

a. An phận thủ thường:bằng lòng với cuộc sống bình thường của mình, không đòi hỏi gì.

b. Tóc bạc da mồi:Người tuổi cao

c. Được voi đòi tiên: có được cái này còn đòi cái kia có giá trị hơn, chỉ người có tính tham lam.

-> Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng

d. Nước mắt cá sấu: lúc nào cũng có thể chảy nước mắt như nước ở mắt con cá sấu, chỉ người có tính giả dối gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.

e. Bách chiến bách thắng:

g. Ăn cháo đá bát:

mai mik mới kt nhưng đây là đề cương, khá dài nhỉ?

15 tháng 11 2018

Bạn học trường nào vậy ? ở đâu vậy?