chỉ dùng kim loại sắt nhận biết các dd sau : K2CO3, HCl, Ba(NO3)2 . Viết PTHH nếu có
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
_ Trích mẫu thử.
_ Cho vào từng mẫu thử một mẩu Zn.
+ Nếu mẩu Zn tan, có hiện tượng sủi bọt khí, đó là HCl.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là K2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2. (1)
_ Nhỏ vài giọt dd HCl vừa nhận biết được vào từng mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu sủi bọt khí, đó là K2CO3.
PT: \(2HCl+K_2CO_3\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là K2SO4 và Ba(NO3)2. (2)
_ Nhỏ một lượng K2CO3 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (2).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Ba(NO3)2.
PT: \(K_2CO_3+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaCO_{3\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là K2SO4.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
- Cho Fe tác dụng với các dd:
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: HCl
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
+ Kim loại không tan: K2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2 (1)
- Cho dd HCl dư tác dụng với các dd ở (1)
+ Sủi bọt khí: K2CO3
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: K2SO4, Ba(NO3)2 (2)
- Cho dd K2CO3 tác dụng với các dd ở (2)
+ Không hiện tượng: K2SO4
+ Kết tủa trắng: Ba(NO3)2
\(K_2CO_3+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2KNO_3\)
- Trích mẫu thử, đánh STT
- Hòa tan các kim loại vào nước nếu thấy:
+ Kim loại không tan: Ag
+ Kim loại tan, tạo dd không màu đồng thời có khí không màu, không mùi thoát
ra: Mg, Al, Fe
`Mg + H_2SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
+ Kim loại tan, có khí không màu, không mùi bay lên đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng: Ba
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2\)
- Cho Ba tiếp vào dd H2SO4 loãng cho tới khi dư, lọc bỏ phần kết tủa thu được dd Ba(OH)2
- Cho dd Ba(OH)2 vào dd thu được của các kim loại còn lại, nếu thấy:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện: dd MgSO4 -> kim loại ban đầu là Mg
\(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+ Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó tan ra một phần: dd Al2(SO4)3 -> kim loại ban đầu là Al
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3BaSO_4\downarrow\\ Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
+ Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó một phần hóa nâu đỏ ngoài không khí: dd FeSO4 -> kim loại ban đầu là Fe
\(FeSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+BaSO_4\downarrow\\ 4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
- Dán nhãn
Nhận biết được Ba vì có kết tủa, khí thoát ra:
Ba + H2SO4 -> BaSO4 + H2
Nhận biết được Ag vì không có hiện tượng.
Các kim loại còn lại chưa nhận biết được vì đều tan tạo dung dịch trong suốt không màu
- trích một ít chất làm mẫu thử
- cho quỳ tìm vào các lọ dd. Lọ nào làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl và H2SO4. Lọ nào làm quỳ tím chuyển xanh là KOH. Lọ nào không có phản ứng gì là Ba(NO3)2
- Cho Ba(NO3)2 vào 2 lọ dd axit. Lọ nào có kết tủa trắng là H2SO4, lọ nào k có phản ứng gì là HCl
PTHH: H2SO4 + Ba(NO3)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2HNO3
trích mẫu thử
nhúng vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím
+ mẫu thửu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl và H2SO4
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là Ba(NO3)2
để phân biệt HCl và H2SO4 ta nhỏ vài giọt Ba(NO3)2 vừa nhận biết được vào mỗi mẫu thử
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4+ Ba(NO3)2\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2HNO3
+ mẫu thử không phản ứng là HCl
a,
\(KOH\) | \(BaCl_2\) | \(Mg\left(NO_3\right)_2\) | |
Quỳ tím | Xanh | _ | _ |
\(KOH\) | _ | _ | ↓Trắng |
\(2KOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2KNO_3\)
b,
\(HCl\) | \(NaOH\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | Đỏ | Xanh | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | ↓Trắng | _ |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
c, A
Vì nước vôi trong có thể tác dụng với các khí độc hại đó tạo thành muối trung hoà.
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(H_2S+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaS+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd CuSO4.
+ Có tủa xanh: KOH
PT: \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
+ Có tủa trắng: BaCl2
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: Mg(NO3)2
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaNO3 (1)
- Cho từng mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Dán nhãn.
c, A
- Cho dd HCl dư tác dụng với các chất:
+ Sủi bọt khí: \(Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa không tan: AgNO3
\(AgNO_3+HCl->AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần vào dd: NaAlO2
\(NaAlO_2+HCl+H_2O>NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl->AlCl_3+3H_2O\)
+ Không hiện tượng: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2 (1)
- Cho đd AgNO3 tác dụng với chất ở (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl, FeCl3 (2)
\(KCl+AgNO_3->AgCl\downarrow+KNO_3\)
\(FeCl_3+3AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: Zn(NO3)2
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với chất (2)
+ Không hiện tượng: KCl
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3
\(3Na_2CO_3+2FeCl_3+3H_2O->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2+6NaCl\)
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4(nhóm I)
+ Hóa xanh : Ba(OH)2(nhóm II)
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch Ba(OH)2 ở nhóm I tác dụng với Nhóm II
+ Chất nào xuất hiện tượng kết tủa trắng : H2SO4
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Câu 1 :
- Lấy vài giọt mỗi dung dịch cho vào ống nghiệm làm mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng với từng lọ
- Chọn kim loại sắt làm thuốc thử là tốt nhất
- Dùng kim loại sắt thì nhận ra được dd HCl với hiện tượng : ống nghiệm có sủi bọt khí thoát ra
PTHH : \(Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
- Dùng dd HCl trong lọ vừa nhận ra được , cho td với các dd còn lại thì nhận ra dd Na2CO3 với hiện tượng : có khí thoát ra
PTHH : \(Na2CO3+2HCl->2NaCl+CO2\uparrow+H2O\)
- Dùng dd Na2CO3 trong lọ vừa nhận ra được , cho td với dd còn lại thì nhận ra được Ba(NO3)2 với hiện tượng : Trong ống nghiệm có xuất hiện kết tủa trắng
PTHH : \(Na2CO3+Ba\left(NO3\right)2->BaCO3\downarrow+2NaNO3\)
- Dùng dd Ba(NO3)2 trong lọ vừa nhận ra , cho td với dd còn lại thì nhận ra được dd Na2SO4 với hiện tượng : có xuất hiện kết tủa trắng
PTHH : \(Ba\left(NO3\right)2+Na2SO4->BaSO4\downarrow+2NaNO3\)
Câu 2 :
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự,....( tương tự câu 1 )
- Dùng quỳ tím thì nhận ra được :
+ Dung dịch HCl vì làm quỳ tím hóa đỏ
- Nhỏ vài giọt dd HCl vừa nhận ra được vào các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu thì nhận ra được
+ dd Na2CO3 với hiện tượng có bọt khí thoát ra
PTHH : \(Na2CO3+2HCl->2NaCl+H2O+CO2\uparrow\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vùa nhận biết được vào 2 dd còn lại thì nhận ra được
+ Dd CaCl2 với hiện tượng có kết tủa trắng xuất hiện
+ dd NaCl không có hiện tượng gì
PTHH : \(CaCl2+Na2CO3->CaCO3\downarrow+2NaCl\)
- Cho Fe tác dụng với 3 dd:
+ K hiện tượng: K2CO3; Ba(NO3)2 (1)
+ Sủi bọt khí: HCl
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
- Cho HCl tác dụng với dd ở (1):
+ Sủi bọt khí: K2CO3
K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
+ K hiện tượng: Ba(NO3)2