hoàn thành sơ đồ chuyển hoá bằng các PTHH. Ghi rõ điều kiện phản ứng C—>H2CO3 —> Na2CO3 —> Na2SO4 —>NaCl 2. hòa tan hoàn toàn a gam đồng (ii) oxit , trong 400ml dd hcl 0.5m (vừa đủ ) sau phản ứng thu được dung dich a.tính a.cho bột nhôm dư vào dd a, khuấy đều để phản xảy ra hoàn toàn thuộc chất rắn b trong axit.hòa tan b trong axit sunfuric loãng dư thuộc chất rắn d. tính m Giúp em vs
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
Câu 2 :
$a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{32,5}{65} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
c) $n_{ZnCl_2} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 136.0,5 = 68(gam)$
d) $n_{HCl} = 2n_{Zn} = 1(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{1}{0,4} = 2,5M$
S + O2 → SO2 (điều kiện: không có điều kiện đặc biệt)
SO2 + O2 → SO3 (điều kiện: sử dụng xúc tác V2O5 hoặc Pt)
SO3 + H2O → H2SO4 (điều kiện: sử dụng xúc tác H2SO4 đặc)
Na2SO4 + 2HCl → 2NaCl + H2SO4 (điều kiện: không có điều kiện đặc biệt)
Sơ đồ phản ứng hoàn chỉnh là:
S + O2 → SO2
SO2 + O2 → SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Na2SO4 + 2HCl → 2NaCl + H2SO4
PT thứ 1, 2 cần thêm điều kiện nhiệt độ và PT 2 chưa cân bằng bạn nhé.
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2SO_4\)
1) Gọi công thức của oxit là AO. Số mol HCl là 0,4.1=0,4 (mol).
AO (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\).
Phân tử khối của oxit là 8,0/0,2=40 (g/mol).
Vậy A là magie (Mg) và công thức hóa học của oxit là MgO.
2) Số mol MgCO3 và H2SO4 lần lượt là 8,4/84=0,1 (mol) và 0,5.1=0,5 (mol).
Các chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm MgSO4 (0,1 mol) và H2SO4 dư (0,4 mol) có nồng độ mol lần lượt là 0,1/0,5=0,2 (M) và 0,4/0,5=0,8 (M).
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,5\leftarrow0,5\rightarrow0,5\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15 ( mol )
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{14,6}=75g\)
\(m_{ddspứ}=2,7+75-0,15.2=77,4g\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{77,4}.100=17,24\%\)
\(C\%_{H_2}=\dfrac{0,15.2}{77,4}.100=0,38\%\)
Câu 1:
\(C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2\\ CO_2+H_2O\buildrel{{}}\over\rightleftharpoons H_2CO_3\\ H_2CO_3+2NaOH\to Na_2CO_3+2H_2O\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to 2NaCl+BaSO_4\downarrow\)