Câu 17: Cho ƯCLN(a, b) = 80. Số nào sau đây là ước chung của a và b ? A. 20 B. 160 C. 30 D. 50
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 15. a) Tìm sáu bội của 6 ; b) Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7.
a) 6 bội của 6 là : {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30}
b) bội nhỏ hơn 30 của 7 là : {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28}
Bài 16. a) Tìm tất cả các ước của 36 ; b) Tìm các ước lớn hơn 10 của 100
a) Ư(36) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ;6 ; 9 ; 12 ; 18}
b) Ư(100) = {20 ; 25 ; 50}
Bài 17. Tìm số tự nhiên x , biết a) x là bội của 11 và 10 x 50 . b) x vừa là bội của 25 vừa là ước của 150.
a) vậy x E BC(11 và 500) vì 11 và 500 nguyên tố cùng nhau nên BC(11 ; 500) = 500 x 11 = 5500
vậy x \(⋮\)25 và 150 \(⋮\)x B(25) = {0 ; 25 ; 50 ; 75 ; 100 ; 125 ; 150 ; 175...}
Ư(150) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 25 ; 30 ; 50 ; 75 ; 150} => a = (25 ; 50 ; 75)
Bài 18. Trong các số: 4827,5670,6915,2007 , số nào: a) chia hết cho 2 ? b) chia hết cho 3 ? c) chia hết cho 5 ? d) chia hết cho 9 ?
a) chia hết cho 2 là : 5670
b) chia hết cho 3 là : 2007 ; 6915 ; 5670 ; 4827
c) chia hết cho 5 là : 5670 ; 6915
d) chia hết cho 9 là : 2007 ;
Bài 19. Trong các số sau: 0,12,17,23,110,53,63,31 , số nào là số nguyên tố?
SNT là : 17 ; 23 ; 53 ; 31
Bài 20. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố: a) 4* b) 7*, c) * d) 2*1
4* = 41 ; 43 ; 47
7* = 71 ; 73 ; 79
* = 2 ; 3 ; 5 ; 7
2*1 ; 221 ; 211 ; 251 ; 271
Bài 21. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số: a) 1* ; b) * 10 c) *1 d) *73.
1* = 11 ; 13 ; 17 ; 19
*10 = ???
*1 = 11 ; 31 ; 41 ; 61 ; 71 ; 91
*73 = 173 ; 373 ; 473 ; 673 ; 773 ; 973
Bài 1 : \(a,36=2^2.3^2\)
\(b,105=357\)
Bài 2 : \(a,Ư\left(30,45\right)=\left\{1;3,5;15\right\}\)
\(b,Ư\left(42,70\right)=\left\{1;2,7;14\right\}\)
\(c,UCLN\left(40;70\right)=\left\{10\right\}\)
\(UCLN\left(55;77\right)=\left\{11\right\}\)
Tìm tất cả các số có 2 chữ số là ước chung của a và b, biết rằng ƯCLN(a, b) = 80
+) Vì ước chung của cả a và b đều là ƯCLN(a,b) = 80
=> Tất cả các số có hai chữ số là ƯC(a,b) = { 10 ; 16, 20, 40, 80 }
=> Vậy các số đó là: 10 ; 16, 20, 40, 80
Vì ước chung của a và b đều là ước của ƯCLN(a, b) = 80
=> tìm các ước của 80 bằng cách lấy 80 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 80
Vậy các ước của 80 là: 1; 2; 4; 5; 8; 10; 16; 20; 40; 80.
Tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b là: 10; 16; 20; 40; 80.
Câu 1: Cho tập hợp A = {3; 7}. Cách viết nào sau đây là đúng?
A. {3} ∈ A
B. 3 ⊂ A
C. {7} ⊂ A
D. A ⊂ {7}
Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 3?
A. 32
B. 42
C. 52
D. 62.
Câu 3: Số nào sau đây là ước chung của 24 và 30?
A. 8
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 4: Số nào sau đây là số nguyên tố?
A. 77
B. 57
C. 17
D. 9
Câu 5: Kết quả của phép tính 34 : 3 + 23 : 22 là:
A. 2
B. 8
C. 11
D. 29
A
A. 20