tính số mol của 80g NaOH ; 0,3X10^23 Fe203
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2mol\\ a.MgCO_3+H_2SO_4->MgSO_4+H_2O+CO_2\\ 2NaOH+H_2SO_{\text{4 }}->Na_2SO_4+2H_2O\\ b.n_{H_2SO_4dư}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.80.0,1:40=0,1mol\\ n_{H_2SO_4\left(MgCO_3\right)}=0,2mol\\ c.C\%=\dfrac{98.0,3}{200}.100\%=14,7\%\\ V=0,2.22,4=4,48L\\ d.m_{ddsau}=200+16,8-44.0,2+80=288g\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{40.0,1}{288}.100\%=1,39\%\\ C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120.0,2}{288}.100\%=8,33\%\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
2 1 1
Vậy có 0,2 mol H2SO4 phản ứng với MgCO3
có 1 mol H2SO4 phản ứng với NaOH
\(m_{H_2SO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
\(c,C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6}{200}.100\%=58,8\%\)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(d,m_{Na_2SO_4}=1.142=142\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{80.100}{10}=800\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4dư}=1.98:58,8\%\approx166,67\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=800+166,67=966,67\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{142}{966,67}.100\%\approx14,69\%\)
Bài 1 :
Gọi n NaOH = a(mol) ; n Na2O = b(mol)
=> 40a + 62b = 24,4(1)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
n NaCl = a + 2b = 40,95/58,5 = 0,7(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,3 ; b = 0,2
%m NaOH = 0,3.40/24,4 .100% = 49,18%
%m Na2O = 100% -49,18% = 50,82%
1.
a; C%=\(\dfrac{2}{82}.100\%=2,44\%\)
b; mdd NaOH=3000.1,115=3345(g)
mNaOH=3345.10%=334,5(g)
c;
C%=\(\dfrac{0,5}{50}.100\%=1\%\)
Câu 1:6,4g khí sunfuro SO2 có số mol phân tử là:
A. 0,2mol B.0,5mol C.0,01mol D.0,1mol
Câu 2: 4 mol nguyên tử canxi có khối lượng là:
A.80g B.120g C.160g D.200g
Câu 3:Số mol NaOH có trong 360g NaOH là:
A.5mol B.8,5mol C.9mol D.12,5mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
mCu = 80.80/100 = 64 (g)
mO = 80.20/100 = 16 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nCu = 64/64 = 1 (mol)
nO = 16/16 = 1 (mol)
=> CTHH : CuO.
Gọi công thức hóa học của hợp chất A là CuxOy
Theo đề ra, ta có:
+ Khối lượng Cu: mCu = \(\frac{80.80}{100}=64\left(gam\right)\)
=> Số mol Cu: nCu = \(\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
+ Khối lượng O: mO = 80 - 64 = 16 (gam)
=> Số mol O: nO = \(\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) x : y = 1 : 1
=> Công thức của A: CuO
\(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2(mol)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,05(mol)\)