tìm hai số A,B biết : ( A + B ) : 2 = 121,25 và A : B = 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm hai số A và B, biết (A + B) : 2 = 121,25 và A : B = 4
A + B = 242,5 (1)
A = 4B (2)
Thay (2) vào (1): 5B = 242,5 <=> B = 48,5
A = 194
theo bài ta có: (A+B) : 2 = 121,25 (1) và A : B = 4 (2)
Suy ra: A + B = 242,5
Thay (2) vào (1) ta có :
A + B = 242,5
4B + B = 242,5
5B = 242,5 suy ra B = 242,5 : 5 = 48,5
Mà A + B = 242,5
A + 48,5 = 242,5
Suy ra A = 194
Vậy hai số cần tìm là 194 và 48,5
Vì (A + B) : 2 = 121,25 nên A + B = 121,25 x 2 = 242,5
Tổng số phần bằng nhau là 4 + 1 = 5 (phần)
B là 242,5 : 5 = 48,5
A là 48,5 x 4 = 194
a) Vì \(2a=5b\) nên \(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{3a+4b}{3.5+2.4}=\dfrac{46}{23}=2\)
\( \Rightarrow a=2.5=10;\\b=2.2=4\)
Vậy \(a = 10 ; b = 4\)
b) Vì a : b : c = 2 : 4 : 5
\( \Rightarrow \dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\( \Rightarrow \dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}= \dfrac{{a + b - c}}{{2 + 4 - 5}}= \dfrac{3}{1}=3\)
\( \Rightarrow a = 3.2=6;\\b = 3.4=12;\\c =3.5=15.\)
Vậy \(a=6;b=12;c=15\).
a) Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 7 = 11 ( phần )
Số a là :
220 : 11 * 4 = 80
Số b là :
220 - 80 = 140
Vậy ...
#Tề _ Thiên
1. Ta có: \(\frac{a}{b}=\frac{4}{7}\Leftrightarrow\frac{a}{4}=\frac{b}{7}\)
Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{4}=\frac{b}{7}=\frac{a+b}{4+7}=\frac{220}{11}=20\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=20.4=80\\b=20.7=140\end{cases}}\)
Vậy a = 80, b = 140
1) 12 = 1.12 = 2.6 = 3.4 = 4.3 = 6.2 = 12.1
2) 12 = 1.12 = 2.6 = 3.4
Vậy (a; b) ∈ {(1; 12); (2; 6); (3; 4)}
3) 30 = 1.30 = 2.15 = 3.10 = 5.6 = 6.5 = 10.3 = 15.2 = 30.1
4) 30 = 30.1 = 15.2 = 10.3 = 6.5
Vậy (a; b) ∈ {(30; ); (15; 2); (10; 3); (6; 5)}
a, Ta có: 12 = 1 x 12; 2 x 6; 3 x 4
b, Ta có: 12 = 1 x 12; 2 x 6; 3x 4
Theo đề bài, ta có điều kiện: a < b
=> a ϵ {1; 2; 3}
=> b ϵ {12; 6; 4}
Vậy các cặp số (a; b) cần tìm là:
(a; b) ϵ {(1; 12); (2; 6); (3; 4)}
c, Ta có: 30 = 1 x 30; 2 x 15; 3 x 10; 5 x 6
d, Ta có: 30 = 1 x 30; 2 x 15; 3 x 10; 5 x 6
Theo đề bài, ta có điều kiện: a > b
=> a = 30; b = 1
=> a = 15; b = 2
=> a = 10; b = 3
=> a = 6; b = 5
Vậy ta có các cặp số (a; b) thỏa mãn đề bài là:
(a; b) ϵ {(30; 1); (15; 2); (10; 3); (6; 5}
- Ta có: a ≥ b ( a,b ∈ N )
ƯCLN ( a, b) = 16
⟹ a chia hết cho 16 ⟹ a = 16.m
⟹ b chia hết cho 16 ⟹ b = 16. n
(m, n là thương; m,n ∈ N, m ≥ n)
ƯCLN(m,n) = 1
⟹ a . b = ƯCLN.BCNN
mà a = 16. m
b = 16. n
Thay số: 16 . m . 16 . n = 16 . 240
16. m . 16. n = 3840
256. m. n = 3840
⟹ m. n = 3840 : 256 = 15
Ta có bảng sau :
m | ... | ... | ... |
n | ... | ... | ... |
a | ... | ... | ... |
b | ... | ... | ... |
⟹ Vậy (a,b) ∈ { (... , ...) ; (... , ....)}
Vì (A + B) : 2 = 121,25 nên A + B = 121,25 x 2 = 242,5
Tổng số phần bằng nhau là 4 + 1 = 5 (phần)
B là 242,5 : 5 = 48,5
A là 48,5 x 4 = 194
(a,b) + 2[a,b] = 121