Mr. Sanders helps you a lot in your career, so you shouldn’t speak _______________ about him like that. (DISRESPECT)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Thông tin: …. it is important that you start thinking about your life after high school right now so that you can take the steps necessary to any career you may choose.
Dịch: Điều quan trọng là bạn bắt đầu nghĩ về cuộc sống của mình sau khi học cấp ba ngay bây giờ để bạn có thể thực hiện các bước cần thiết cho bất kỳ nghề nghiệp nào bạn có thể chọn.
1. keen on
2. make up your mind
3. took part in
4. succeeded in coming
5. enjoy buying
6. take notice of
7. likely that we will win
8. went off
1.If i were in your shoes, I would let him go
A.My advice is that you wear your shoes and let him go
B.My suggestion is that you let him go
C.I would like to be in your shoes so you could let him go
D.I was wearing your shoes and would to let him go
2.The covid-19 pandemic made it possible for us to start our school last year
A.We couldn't star our new school year because of the Covid-19 pandemic
B.In spite of the Covid 19 pandemic, we were able to start our new school last year
C.We could start our new school year because the covid 19 pandemic happpend
D.The Covid-19 pandemic didn't prevent us from staring our new school year
Tham khảo:I live in a modern developing town in Hai Phong city. There are many good things about living in my neighborhood. It has beautiful parks, lakes, stadiums. And there are many shops, restaurants, café and markets. The streets are wide and clean. There are many buildings and offices but it's not very crowded and busy. There are many bublic transportations in here: bus, train, taxi,...The people here are very friendly and kind. They are very friendly and also greet each other whenever they meet on the streets. They are also helpful. However, there is one things I don't like about living here. It's quite inconvenient because if you want to hear some live music or watch a movie at the cinema, you have to catch a bus to the city centre. Despite that, I still love living here. I love my neighborhood very much.
Đáp án A
- Sudden (adj): đột ngột => Suddenly (adv)
Vì phía sau chỗ trống là danh từ “changes” nên từ cần điền vào là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Đáp án A (Họ không thích sự gián đoạn hoặc là sự thay đổi kế hoạch đột ngột.)
Đáp án D
- As: như, khi, vì
- While: trong khi
- As if: như thể là
- Such as: ví dụ như
Đáp án D (Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do vậy bạn không nên đùa như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người.)
Đáp án D
- Other + N số nhiều: những .... khác
E.g: I have invited some other friends.
- Others = other + N số nhiều
E.g: I don’t like these novels. Let’s ask for others (others = other novels)
- Another + N đếm được số ít : một ...nào đó, một...nào khác (dùng để đề cập đến một đối tượng nào đó không xác định)
E.g: I want another cup of tea.
- The other: ...còn lại: dùng khi nói đến đối tượng nào đó xác định.
The other + N (danh từ không đếm được/ đếm được số ít/ đếm được số nhiều)
E.g: I have two sisters. One is a teacher; the other is a nurse. (Tôi có 2 người chị. Một người là giáo viên; người còn lại là y tá.)
Đáp án D (Tại cuộc họp, quan trọng là phải theo chương trình nghị sự và không ngắt lời người khác.)
Đáp án A
Focus on sth: tập trung vào cái gì
Đáp án A (Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn.)
Đáp án C
Unless = if ...not: trừ khi, nếu không
- As: như, bởi vì, khi
- Since: bởi vì, kể từ
If only: giá như
Đáp án C (Đồng nghiệp thường sử dụng họ và chức danh - ví dụ như “Tiến sỹ” hoặc “Giáo sư”, vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi ai đó yêu cầu.)
giữ nguyên nha
HT
disrespectfully