kinh tế trên hải đảo khác gì trên đất liền ??
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm dân cư:
- Dân số: 556,2 triệu người (năm 2005).
- Mật độ dân số: 124 người/km2 (năm 2005, trong khi mật độ dân số thế giới là 48 người/km2).
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm.
- Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng, các vùng đất badan và thưa thớt ở vùng núi cao.
- Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%
⇒ Ảnh hưởng của đặc điểm dân cư:
- Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường lao động rộng lớn.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Khó khăn: mặc dù dân số đông, chủ yếu trong độ tuổi lao động nhưng trình độ lao động thấp và một phần do nền kinh tế chậm phát triển nên dẫn đến thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống thấp.
Xã hội:
- Các quốc gia đều có nhiều dân tộc ( ví dụ: Chăm, Dao, Thái….). Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn trên thế giới, Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hoá, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng.
- Thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
- Khó khăn trong việc quản lí, ổn định chính trị ở các nước
PHẦN ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
a) Địa hình.
- Phần đất liền:
+ Núi cao hướng Bắc – Nam, Tây Bắc – Đông Nam. Các cao nguyên thấp.
+ Đồng bằng phù sa màu mỡ, các thung lũng sông làm địa hình bị chia cắt mạnh.
- Phần hải đảo:
+ Hệ thống núi hướng vòng cung, Đông – Tây, nhiều núi lửa.
+ Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
b) Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa: Gió mùa mùa hạ hướng tây nam, tính chất nóng ẩm, mưa nhiều; gió mùa mùa đông hướng đông bắc, tính chất khô và lạnh.
- Cảnh quan đặc trưng: rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, một số nơi có rừng thưa khô rụng lá (nửa phía tây)
- Sông ngòi:
+ Phần đất liền sông chảy theo hướng bắc – nam, chế độ nước theo mùa mưa, giàu phù sa.
+ Phần hải đảo: sông ngắn, dốc, chế độ nước điều hòa, ít giá trị giao thông, có một phần giá trị thủy điện.
- Phần hải đảo có tài nguyên khoáng sản giàu có.
- Khó khăn: có bão nhiệt đới và động đất, núi lửa (phần hải đảo)
Tham Khảo :
Đặc điểm dân cư :
Đông Nam Á có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it cùng chung sống. Dân cư đông đúc, dân số trẻ chiếm số đông nên Đông Nam Á vừa là nơi có nguồn lao động dồi dào vừa là một thị trường tiêu thụ lớn. Đó là những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
Đặc điểm xã hội :
Tại Đông Nam Á có đến 11 quốc gia, hầu như mỗi quốc gia đều có nhiều dân tộc và ngôn ngữ, cho nên văn hoá tại Đông Nam Á vô cùng phong phú và đa dạng, tại đây được gọi là nơi giao thoa giữa các nền văn hoá với nhau. Nhưng nhược điểm là do quá nhiều dân tộc nên phong tục quán của người dân có nhiều nét khác biệt và không tương đồng.
Câu 1: Sự phát triển kinh tế giữa các nước Đông Nam Á (ĐNA) ở lục địa và ở hải đảo có gì khác biệt?
A. ĐNA lục địa phát triển nông nghiệp, ĐNA hải đảo phát triển thủ công nghiệp.
B. ĐNA lục địa phát triển thủ công nghiệp, ĐNA hải đảo phát triển nông nghiệp.
C. ĐNA lục địa phát triển nông nghiệp, ĐNA hải đảo phát triển thương nghiệp.
D. ĐNA lục địa phát triển thương nghiệp, ĐNA hải đảo phát triển thủ công nghiệp.
Câu 2: Nhà Hán đưa người Hán sang ở cùng người Việt, bắt dân ta theo phong tục, luật pháp của người Hán… nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Tạo nên sự giao thoa văn hóa giữa hai nước.
B .Đàn áp phong trào đấu tranh của dân ta.
C. Đồng hóa dân ta.
D. Vơ vét, bóc lột tài nguyên của ta.
THAM KHẢO :
Đặc điểm
Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo
Nửa phía tây phần đất liền
Khí hậu
Trong năm có 2 mùa gió:
- Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió đi qua biển).
- Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển thổi vào; thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều.
- Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa).
Cảnh quan
- Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
- Rừng cận nhiệt đới ẩm.
- Thảo nguyên.
- Hoang mạc và bán hoang mạc.
- Phần hải đảo:
+ Phía tây Trung Quốc: núi,sơn nguyên cao đồ sộ, các bồn địa rộng.
+ Phía đông Trung Quốc và bán đảo triều tiên: đồi núi thấp xen lẫn các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo: nằm ở vùng "vòng đải lửa thái bình dương". Đây là miền núi trẻ, có nhiều núi lửa.
Sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
- Ở phần đất liền:
- Phía Tây có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn
- Phía Đông là vùng núi đồi thấp xen các đồng bằng rộng lớn.
- Ở phần hải đảo: Địa hình là miền núi trẻ, thường có động đất và núi lửa
Bạn tham khảo !!!
Phần đất liền của Đông Nam Á mang tên là bán đảo Trung Ấn, Sở dĩ phần đất liền của Đông Nam Á mang tên bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ. Phần hải đảo có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên một vạn đảo lớn nhỏ.
tham khảo
- Phần đất liền:
+ Nửa phía tây có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
+ Nửa phía đông là các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Phần hải đảo là vùng núi trẻ.
tk
Phần đất liền | Phần hải đảo |
- Hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở nửa phía tây Trung Quốc - Các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng bằng phẳng ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. | Miền núi trẻ, nằm trong “vành đai núi lửa Thái Bình Dương”, thường có động đất và núi lửa hoạt động mạnh (Ví dụ: Nhật Bản) |