Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Metan và Cacbon đioxit lội qua dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được 20g kết tủa trắng và có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đặt nCO PT1 = x mol; n C O 2 P T 2 = y mol
C + H2O → t 0 CO + H2
x x mol
C + 2H2O → t 0 CO2 + 2H2
y 2y mol
→nhỗn hợp X = nCO + n C O 2 + n H 2 = 2x+ 3y= 17,92/22,4 = 0,8 mol (*)
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
n C O 2 = n B a C O 3 = 35,46/197 = 0,18 mol
→ y = 0,18 mol
Thay vào (*) ta có x = 0,13 mol
Khí thoát ra là CO (0,13 mol); H2 (x+2y = 0,49 mol)
CO + CuO → t 0 Cu + CO2 (4)
x x
H2 + CuO → t 0 Cu + H2O (5)
(x+2y) (x+2y) mol
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit tách ra
Theo PT (4,5) ta có: nO (Oxit tách ra) = nCO+ n H 2 = x+x+2y = 0,62 mol
→m = 0,62.16 = 9,92 gam
Đáp án D:
Bảo toàn electron cho quá trình khử Oxit của COta có(l)
ne cho = ne nhận ne nhận
Bảo toàn e cho quá trình Oxi hóa bởi H2SO4 (2)
=> ne cho = ne nhận ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Đáp án B
Hướng dẫn n C 2 H 2 = 3 , 36 - 1 , 12 22 , 4 = 0,1 (mol) => n C 2 A g 2 = 0,1 (mol)
=> m = 0,1.240 = 24 (gam)
Đáp án B
Cho X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 / NH 3 chỉ có axetilenmphản ứng. → khí thoát ra là metan.
Þ m = 0,1.240 = 24 (gam)
Phương pháp:
- Tính số mol CO và H2.
- m↓ - mCO2 = m dung dịch giảm => mCO2
- Viết PTHH. Tính toán theo PTHH.
Đáp án C
Khí thoát ra là CH4(metan)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ \Rightarrow V = V_{CH_4} = 11,2 - 4,48 = 6,72(lít)\)