Bài 4: Đốt cháy hỗn hợp X gồm Metan và Etilen có thể tích 8,96 lít (đktc) rồi cho sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình tăng 45,2 gam đồng thời có m gam kết tủa. Tính % thể tích hỗn hợp X và m ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol C 2 H 2 và C 2 H 4 trong hỗn hợp là x, y.
Ta có x + y = 6,72/22,4 = 0,3 mol
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4C O 2 + 2 H 2 O
C 2 H 4 + 3 O 2 → 2C O 2 + 2 H 2 O
Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
n CO 2 = 2x + 2y => m CO 2 = 44(2x + 2y)
n H 2 O = x + 2y → m H 2 O = 18 (x + 2y)
Theo đề bài, khối lượng bình Ca OH 2 tăng lên chính là khối lượng của C O 2 và H 2 O . Vậy :
m CO 2 + m H 2 O = 44(2x + y) + 18 (x + 2y) = 33,6g
Ta có các phương trình : x + y = 0,3
106x + 124y = 33,6
Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.
% V C 2 H 2 = 0,2x22,4/6,72 x 100% = 66,67%
% V C 2 H 4 = 33,33%
n CO 2 = 2(x+y) = 0,6 mol = n CaCO 3
m CaCO 3 = 0,6 x 100 = 60g
Đáp án C
X: C2H4; CH4; C3H4; C4H4 có đặc điểm chung là đều có 4H trong phân tử
=> Quy về CTTQ chung: CxH4
MX = 17.2 = 34 (g/mol)
=> 12x + 4 = 34
=> x = 2,5
CTTQ X: C2,5H4: 0,1 (mol)
BTNT C: nCO2 = 2,5 nX = 0,25 (mol)
BTNT H: nH2O = 2nX = 0,2 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,25.44 + 0,2.18 = 14,6 (g)
Đáp án A
X gồm CH3COOC2H5, CH2=CH-COOH, CH3CHO
nCO2 = 0,45
mCO2 + mH2O = 27 => mH2O = 27 – 0,45.44 = 7,2g (0,4)
Vì CH3COOC2H5 và CH3CHO đều có 1π nên tạo ra nCO2 = nH2O
Mà axit có 2π => naxit = nCO2 – nH2O = 0,05
X gồm CH3COOC2H5, CH2=CH-COOH, CH3CHO
nCO2 = 0,45
mCO2 + mH2O = 27 => mH2O = 27 – 0,45.44 = 7,2g (0,4)
Vì CH3COOC2H5 và CH3CHO đều có 1π nên tạo ra nCO2 = nH2O
Mà axit có 2π => naxit = nCO2 – nH2O = 0,05 => Chọn A
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\V_{C_2H_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đáp án : B
nCaCO3 = nCO2 = 1 mol
mgiảm = mCaCO3 – ( mCO2 + mH2O )
=> nH2O = 0,9 mol
=> nC(A) = 1 mol ; nH(A) = 1,8 mol
Do A gồm toàn hidrocacbon => mA = mC + mH
=> m = 12.1 + 1.1,8 = 13,8g
Bình 2 tăng 22 gam => mCO2 = 44 gam => nCO2 = 0,5 mol
C2H6 -> 2 CO2 + 3 H2O
C3H8 -> 3 CO2 + 4 H2O
Gọi nC2H6 = x mol, nC3H8 = y mol
x + y = 0,2 (1)
2x + 3y = 0,5 (2)
Nên: x = 0,1 mol, y = 0,1 mol
Vậy: % VC2H6 = 66,67 % => %VC3H8 = 33,33 %
mH2O = ( 3x + 4y ) . 18 = 12,6 gam
\(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:x\left(mol\right)\\C_2H_4:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4} = 0,4\)(1)
\(m_{CO_2} + m_{H_2O} = m_{bình\ tăng} = 45,2(gam)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:\(n_{CO_2} = x + 2y(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với H:\(n_{H_2O} = 2x + 2y (mol)\)
Suy ra :(x + 2y).44 + (2x+2y).18 = 45,2(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 0,1 ; y = 0,3
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,4}.100\% = 25\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 25\% = 75\%\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1 + 0,3.2 = 0,7(mol)\\ \Rightarrow m = 0,7.100 = 70(gam)\)