tính trạng trội của gà tam hoàng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Gà Tam hoàng có bộ lông màu vàng nhạt (màu lông tương đối đồng nhất), chân vàng, mỏ vàng (nên được gọi là gà Tam hoàng), đuôi có lông đen lẫn vào, cơ thể hình tam giác, thân ngắn, lưng bằng, chân ngắn, hai đùi phát triển, chiều cao trung bình, trọng lượng khoảng 2 đến 4 kg (nuôi đến tháng thứ tư), một con gà Trống trưởng thành trung bình nặng từ từ 2,5 – 4 kg, gà Mái trưởng thành năng từ 2 - 2,5 kg, thịt gà vàng và rất chắc thịt
REFER
Gà Tam hoàng có bộ lông màu vàng nhạt (màu lông tương đối đồng nhất), chân vàng, mỏ vàng (nên được gọi là gà Tam hoàng), đuôi có lông đen lẫn vào, cơ thể hình tam giác, thân ngắn, lưng bằng, chân ngắn, hai đùi phát triển, chiều cao trung bình, trọng lượng khoảng 2 đến 4 kg (nuôi đến tháng thứ tư), một con gà Trống trưởng thành trung bình nặng từ từ 2,5 – 4 kg, gà Mái trưởng thành năng từ 2 - 2,5 kg, thịt gà vàng và rất chắc thịt
Đáp án C
Ở gà, gà mái là XX và gà trống là XY. Nội dung 3 sai.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là: Lông vằn : lông không vằn = 3 : 1
⇒ Lông vằn trội hoàn toàn so với lông không vằn. Nội dung 1 đúng.
Mặt khác, tỉ lệ kiểu hình phân li không đều ở 2 giới, lông không vằn toàn gà mái nên tính trạng do gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y quy định. Nội dung 2 sai.
Kiểu gen của gà F1 là: XAXa × XAY.
F2: (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY).
Cho F2 lai ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ lông không vằn tạo ra là: 1 4 × 3 4 = 3 16 .
Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 13 lông vằn : 3 lông không vằn. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án B
Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông vằn và 50% gà mái lông đen → có hiện tượng di truyền chéo → tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen).
Quy ước: A: lông vằn, a: lông đen,
P: gà trống lông đen (XaXa) x gà mái lông vằn (XAY)
F1: 1XAXa : 1XaY → 50% trống lông vằn : 50% mái lông đen.
F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY
F2: gà trống (1/2XAXa : 1/2 XaXa) → giảm phân cho giao tử 1/4XA : 3/4 Xa
Gà mái (1/2 XAY : 1/2 XaY) → giảm phân cho giao tử (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2Y)
F2 giao phối ngẫu nhiên:(1/4 XA : 3/4 Xa) x (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2 Y)
Xét các phát biểu của đề bài:
Có 5 kiểu gen quy định màu lông: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY
Gà trống dị hợp F3 có kiểu gen XAXa = 1/4XA × 1/4Xa + 1/4XA × 3/4Xa = 4/16 = 25%.
F2 có tỉ lệ 1 vằn : 1 đen.
Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F3 là: XAXA + XAY = 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2 = 3/16
Đáp án: C.
Hướng dẫn: Gà mái lông đen × lông xám → 100% lông xám, F2: có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Tính chung: F2 thu được 3 xám : 1 đen, lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái.
Mà ở gà: XX: gà trống, XY: Gà mái. Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái (XY)
→ Có sự phân ly tính trạng theo giới tính → gen quy định màu lông di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X (Y không alen).
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3: 1 → Tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.
A. lông xám, a-lông đen
Xét phép lai 1 :
Chân cao x chân cao -> F1 có con thân thấp-> thân thấp là tt lặn
Quy ước gen :
Cao :A
Thấp : a
Gà thân thấp (aa) => mỗi bên bố và mẹ cho 1 gt a
=> P có KG dị hợp
=> P : Aa x Aa
Xét phép lai 2:
Vì F1 đồng hợp 100% thân cao => P thuần chủng tương phản (AA x aa)
b)
Sơ đồ lai phép lai 1 : P: Aa x Aa
Sơ đồ lai phép lai 2: P: AA x aa
Tự hoàn thành phép lai
Tính trạng trội là: nông vàng nhạt, chân vàng, mỏ vàng , chân ngắn, thân ngắn , nông đuôi thì đen.