Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).
Giải thích:
Gà thuộc lớp chim cho nên con đực có cặp NST giới tính XX; con cái có XY.
- Sơ đồ lai: XAXA x XaY
Được F1 có 1 XAXa; 1XAY. Tất cả đều gà lông vằn.
→ (1) đúng.
F1 lai với nhau: XAXa x XAY
Giao tử: XA; XaXA, Y
Đời F2:
|
XA |
Y |
XA |
XA XA |
XA Y |
Xa |
XA Xa |
Xa Y |
- Kiểu gen của F2 là: XA XA; XA Xa; XA Y; Xa Y.
→ (2) sai.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không vằn.
→ (3) đúng.
- Cho gà mái P (kiểu gen Xa Y) với gà trống F1 (kiểu gen XA Xa) thì ta có:
XA Xa x Xa Y
Đời con:
|
Xa |
Y |
XA |
XA Xa |
Xa Y |
Xa |
Xa Xa |
Xa Y |
Kiểu hình đời con: 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn.
→ (4) đúng.
Đáp án C
Con cái: XY, con đực: XX.
P: XAXA x XaY → F1: 1XAXa : 1XAY
F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
=> kết luận đúng: (1), (3), (4)
Đáp án C.
Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai.
50% gà trống lông vằn: 25% gà mái lông vằn: 25% gà mái lông đen.
Như vậy có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4).
Đáp án D
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16 → III sai
IV đúng,
Đáp án D
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai
IV đúng,
Đáp án A
P. XAXA x XaY
F1. XAXa : XAY
F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY
Các ý đúng là I, III, IV.
Đáp án C
Sai. Gà trống lông vằn, chân thấp
Gà mái lông không vằn, chân cao
Đúng. Gà mái lông vằn, chân cao
(1) Đúng. Gà mái có nhiễm sắc thể giới tính là XY, gà trống có nhiễm sắc thể giới tính là XX.
Đúng. Gà mái lông vằn, chân thấp
Gà mái lông không vằn, chân thấp