Hỗn hợp X gồm A (CnH2n+2); B (CnH2n); C(CmH2m), trong đó n<m. Đốt cháy hoàn toàn 0,4mol hỗn hợp X này thu được 44g CO2 và 19,8g H2O
a) Tính thành phần phần trăm về thể tích của A trong hỗn hợp X?
b) Tìm công thức phân tử của A, B
C) Trong hỗn hợp X, C gồm 39,43% về khối lượng. Tìm công thức phân tử C
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{44}{44} = 1(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{19,8}{18} = 1,1(mol)\\ n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 1,1 -1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow \%V_A = \dfrac{0,1}{0,4}.100\% = 25\%\)
b)
Ctrung bình = \( \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{1}{0,4} = 2,5\)
Suy ra : n < 2,5 < m
Vậy n = 2
A : C2H6 ; B : C2H2
b)
\(n_C = n_{CO_2} = 1\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,1.2 = 2,2\\ \Rightarrow m_X = m_C + m_H = 1.12 + 2,2 = 14,2(gam)\\ \)
Suy ra :
\(m_C = 14,2.39,43\% = 5,6(gam)\\ m_A = 0,1.30 = 3(gam)\\ m_B = 14,2 - 5,6 - 3 = 5,6 \Rightarrow n_B = \dfrac{5,6}{28} = 0,2(mol)\)
nC = nX - nA -nB = 0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1
Suy ra : 0,1.14m = 5,6 ⇒ m = 4 (C4H8)
a)
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O (1)
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O (2)
CmH2m + O2 → mCO2 + mH2O (3)
Ta thấy khi đốt B và C số mol CO2 thu được bằng số mol H2O
=> Tổng số mol H2O - tổng số mol CO2 = nA
<=> \(\dfrac{19,8}{18}\)- \(\dfrac{44}{44}\)= 0,1 = nA
=> %VA = \(\dfrac{0,1}{0,4}\).100%= 25%
b) Số nguyên tử C trung bình = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= 2,5
Mà n < m => n = 2
CTPT của A là C2H6 , của B là C2H4
c) Ta có m hỗn hợp X = mC + mH = 1.12 + 1,1.2 = 14,2 gam
=> mC(CmH2m) = mX.39,43% = 5,6 gam
=> mB = mX - mA - mC = 14,2 - 0,1.30 - 5,6 = 5,6 gam
=> nB = \(\dfrac{5,6}{28}\)= 0,2 mol
Mà nX = 0,4 => nC = 0,4 - nA - nB = 0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1 mol
<=> MC = \(\dfrac{5,6}{0,1}\)= 56 (g/mol)
=> 12m + 2m =56 <=> m = 4
Vậy CTPT của C là C4H8