Cho m gam M (IA) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 1.0M thu được kết tủa, dung dịch X và 3.36 lit khí ở dktc. cô cạn dung dịch X được 18.2 gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Nhận xét: nếu 1 mol NaOH cho vào X mà phản ứng hết
=> chỉ tính riêng 1 mol N a N O 3 trong Y cô cạn cho 1 mol N a N O 2 đã nặng 69 g a m > 67 , 55 g a m rồi
⇒ chứng tỏ Y gồm x mol N a N O 3 +ymol NaOH dư.
⇒ có hệ x+y=1 mol và 69x 40y = 67,55 gam
=>bảo toàn điện tích có n H + c o n d u = 0 , 1 m o l
Bảo toàn nguyên tố H có n H 2 O = 0 , 45 m o l
⇒ n O s p k = 0 , 3 m o l (theo bảo toàn O ).
Tiếp tục bảo toàn nguyên tố N có n N s p k = 0 , 2 m o l
⇒ m s p k = m N + m O = 7 , 6 g a m
Chọn B
ta có : ne KL = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Nếu đốt cháy hết X bằng oxi thu được hỗn hợp oxit Z thì nO2 pứ = ¼ ne KL = 0,025 mol
=> mZ = mO2 + mX = 22,7g = mBaO + mNa2O
Lại có nBa(OH)2 = nBaO = 0,12 mol => nNa2O = 0,07 mol
=> Y có : 0,12 mol Ba(OH)2 ; 0,14 mol NaOH => nOH = 0,38 mol
,nAl2(SO4)3 = 0,05 mol => nAl3+ = 0,1 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,02 mol
=> Kết tủa gồm 0,02 mol Al(OH)3 ; 0,12 mol BaSO4
=> m = 29,52g
M thuộc nhóm IA => khi cho M vào dung dịch CuSO4 thì M sẽ tác dụng với nước trước.
M + H2O --> MOH + \(\dfrac{1}{2}\)H2
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol => nMOH = 0,15 . 2 = 0,3 mol
nCuSO4 = 0,1. 1 = 0,1 mol
2MOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + M2SO4
0,3 0,1
Theo tỉ lệ phản ứng => MOH dư, CuSO4 hết
nMOH dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Vậy dung dịch X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}MOH_{dư}=0,1mol\\M_2SO_4=0,1mol\end{matrix}\right.\)
=> 0,1.(M + 17) + 0,1.(2M + 32 +16.4) = 18,2
=> M = 23 (g/mol)
=>mM = 0,3.23 = 6,9 gam