There are a lot of defects in the machine.
A. interest B. acquisitions C. treatments D. imperfections
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh .
Phân tích đáp án:
A. full (adj): đầy đủ.
full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.
Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.
B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.
Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.
C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.
Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.
D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.
Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.
Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.
Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.
- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.
Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy.
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh .
Phân tích đáp án:
A. fill] (adj): đầy đủ.
full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.
Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.
B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.
Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.
C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.
Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.
D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.
Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.
Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.
Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.
- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.
Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy
Exercise 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to
the underlined word(s) in each of the following question.
1. This city is very historic.
A. old B. quiet C. peaceful D. boring
2. The streets are very busy with a lot of traffic.
A. modern B. peaceful C. noisy D. crowded
3. Ha Long Bay has the nicest scenery in Viet Nam.
A. landscape B. sights C. sightseeing D. country
4. Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.
A. bigest B. biggest C. bigger D. big
Đáp án C
Substantial ≈ considerable: đáng kể, đáng cân nhắc
Tạm dịch: Có sự khác nhau đáng kể giữa 2 nhóm
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
pressure (n): áp lực
A. strong influence (n): sự ảnh hưởng lớn B. difficulties (n): những khó khăn
C. allowance (n): sự cho phép D. force (n): sự tác động, sự thúc đẩy
=> pressure = force
Tạm dịch: Trong nỗ lực đạt được một vị trí trong trường Đại học, tôi gặp rất nhiều áp lực.
Đáp án: D
Đáp án C
Have a lot in common = share similar ideas (có điểm giống nhau)
Underline words đâu?
defects nhé cảm ơn bn:")