Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 7:
\(a.m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\\ b.n_{p.tử}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\\ m_{C_6H_{12}O_6}=180.1=180\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.1=98\left(g\right)\)
Bài 8:
\(a.n_{Ca}=\dfrac{112}{40}=2,8\left(mol\right)\\ b.m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H_2S}=2.34=68\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
áp dụng công thức : m = n.M
Ta có : \(m_{H2S}\) = 2.34 = 68 (g)
\(m_{H2SO4}\) = 0,25 .98= 24,5 (g)
\(m_{CuO}\) = 0,5 . 80 = 40 (g)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,75.98=73,5\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,6.160=96\left(g\right)\)
a) PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Ta có: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2\cdot\dfrac{23,5}{94}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{20\%}=122,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,5\cdot56}{5,6\%}=500\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{500}{1,045}\approx478,47\left(ml\right)\)
Câu 8 :
số mol của kali oxit
nK2O = \(\dfrac{m_{K2O}}{M_{K2O}}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : K2O + H2O → 2KOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
Số mol của dung dịch kali hdroxit
nKOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit
CMKOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
b) Pt : H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,25.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4. MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
Thể tích của dung dịch của axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
c) Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,5 0,25
Số mol của kali hidroxit nKOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,5 . 56
= 28 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{28.100}{5,6}=500\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidorxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,045}=478,47\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g
mO = 3.16 = 48g.
b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.
mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g
mO2 = 3.32 =96g
c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g
mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.
mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g
thay vì :'m 0,5 mol H2SO4 =' thì bn nên đánh là 'khối lượng của 0,5 mol H2SO4 là' thì sẽ hay hơn