Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong khí oxi dư,thu được m gam A l 2 O 3 . Giá trị của m là
A. 16
B. 10,2
C. 20,4
D. 40,8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
nMg = 5,76/24 = 0,24 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
nMgO = 0,24 (mol)
mMgO = 0,24 . 40 = 9,6 (g)
nMg = 5,76 : 24 = 0,24 ( mol )
pthh : 2Mg+ O2 -t--> 2MgO
0,24->0,12-->0,24 (mol)
=> m = mMgO = 0,24 . 40 = 9,6 (g)
\(n_{H_2S\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2S+3O_2-^{t^o}>2SO_2+2H_2O\)
tỉ lệ: 2 : 3 : 2 : 2
n(mol) 0,5---->0,75------>0,5------->0,5
\(m_{SO_2}=n\cdot M=0,5\cdot64=32\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,6<--0,4
=> mFe = 0,6.56 = 33,6(g)
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1--->0,2----->0,1---->0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m=m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) nhôm + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) nhôm Oxide
b) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(5,4+m_{O_2}=10,2\)
\(m_{O_2}=10,2-5,4=4,8\left(gam\right)\)
vậy khối lượng Oxi đã phản ứng là \(4,8g\)
PTHH: \(4FeS+7O_2\rightarrow^{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow^{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{50.12,25\%}{98}=0,0625mol\)
Theo phương trình \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=n_{H_2SO_4}=0,0625mol\)
\(\rightarrow m_{SO_2}=0,0625.64=4g\)
\(\rightarrow m_{SO_3}=0,0625.80=5g\)
Theo phương trình \(n_{FeS}=n_{SO_2}=0,0625mol\)
\(\rightarrow m_{FeS}=0,0625.88=5,5g\)
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố Al
nAl =2 n A l 2 O 3 =0,2 mol
=> n A l 2 O 3 = 0,1 mol
=>m= 0,1.102=10,2 g