The shop assistant is ready to_________me a helping hand. She is very nice.
A. take
B. lend
C. offer
D. get
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích:
Lend somebody a hand = help: giúp một tay
Dịch nghĩa: Người bán hàng sẵn sàng giúp tôi một tay. Cô ấy rất tốt
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng.
Chọn D
Đáp án B
Giải thích:
Lend somebody a hand = help: giúp một tay
Dịch nghĩa: Người bán hàng sẵn sàng giúp tôi một tay. Cô ấy rất tốt.
Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng.
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
7. My uncle is very __________ with his money.
A. free B. giving C. kind D. nice
8. The doctors say it may take him a long time to get __________ the shock.
A. past B. above C. through D. over
9. I will __________ you this book if you promise to return it next week.
A. offer B. lend C. borrow D. allow
10. The car won’t __________ anymore.
A. drive B. run C. go D. speed
11. Once the fire __________ out we had to sit in the cold.
A. went B. fell C. lit D. came
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
7. My uncle is very __________ with his money.
A. free B. giving C. kind D. nice
8. The doctors say it may take him a long time to get __________ the shock.
A. past B. above C. through D. over
9. I will __________ you this book if you promise to return it next week.
A. offer B. lend C. borrow D. allow
10. The car won’t __________ anymore.
A. drive B. run C. go D. speed
11. Once the fire __________ out we had to sit in the cold.
A. went B. fell C. lit D. came
1. You didn't tell us the reason. We have to cut down our expenses for that reason.
=> You didn’t tell us the reason for which we have to cut down our expenses.
2. I don't know the girl's name. She just gone into the hall.
3. Jack's car had broken down. He had to take a bus.
- Jack,whose car had broken down, had to take a bus.
5. I spoke to a shop assistant. She was very young
- the shop assistant who I spoke to was very young.
6. This is the bank. We borrowed money from it.
- This is the bank where we borrowed money.
7. A shop sells these things. It's in Oxford street.> The shop where sells these things is in Oxford street.
8. My step mother is not very kind to me. I'm living with her
- My step mother who I’m living with is not very kind to me.
9. This is Mrs. Jones. Her son won the championship last year
- This is Mrs. Jones whose son won the championship last year.
10. Rod Lee has won an Oscar. I know his sister
- Rod Lee, whose sister I know, has won an Oscar.
Đáp án A
Giải thích: ta thấy ở câu trả lời người khác nói “chỉ đang xem qua thôi” nên có thể suy ra nhân viên bán hàng muốn hỏi về sản phẩm họ tìm.
Dịch: “Tôi giúp gì được cho bạn ạ? Chúng tôi có vài mẫu giày mới đó ạ.”
“Ồ cảm ơn, tôi chỉ xem qua thôi”.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng mới mới về đấy. ” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi. ”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái màu xanh hay cái màu hồng?
C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?
D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?
Đáp án : B
Cụm “lend me a hand” = “give me a hand” = help: giúp đỡ