Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I felt over when I was riding and my sister had to _________ a doctor.
A. call on
B. bring
C. take
D. fetch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta dùng thì QKHTTD để diễn tả một sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
Dịch câu: Tôi đang tức giận khi bạn nhìn thấy tôi bởi vì tôi vừa cãi nhau với chị gái của tôi.
Đáp án D
– thì hiện tại tiếp diễn nói về hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Đáp án D
Thì hiện tại tiếp diễn: s + is/am/are + V -ing + (O)
Trong câu này, ta sử dụng thì hiện tại tiếp để diễn tả 1 hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Đáp án D (Chị tôi và chồng chị ấy sẽ đến nhà tôi ăn tối vào ngày mai.)
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.
Đáp án B
Cụm từ: take turn in sth/ take turn to Vo [ thay phiên nhau làm việc gì đó]
Câu này dịch như sau: Trong gia đình của tôi, chị tôi và tôi thay phiên nhau rửa bát.
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi tôi đang đi bộ trên một con phố này hôm qua.
A. lost touch with: mất liên lạc với
B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới
C. paid attention to: tập trung, chú ý tới
D. caught sight of: thoáng nhìn thấy
Chọn B
I was angry when you saw me because I ________ with my sister.
Quá khứ đơn
Tạm dịch: Tôi đã rất tức giận khi bạn nhìn thấy tôi bởi vì tôi đã cãi nhau với chị gái của mình.
( Hành động cãi nhau phải xảy ra trước khi tức giận. Mà lúc tức giận đã ở quá khứ nên hành động cãi nhau phải nằm ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn => Đáp án B)
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi tôi nhận lại được vali của tôi trở lại, nó đã bị hư hỏng không thể sửa chữa.
Lưu ý: beyond repair (= too badly damaged to be repaired).
Đáp án C
(to) fetch: tìm về
Các đáp án còn lại:
A. (to) call on: ghé thăm
B. (to) bring: mang
C. (to) take: lấy
Dịch nghĩa: Tôi bị ngã khi đang đi xe đạp và chị tôi phải đi tìm một bác sĩ đến cho tôi.