Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
Ta có cấu trúc: Under the guidance of sb = under instruction of sb: dưới sự hướng dẫn của ai đó
Đáp án C
But for = without + cụm danh từ, S + would have Ved => câu điều kiện loại 3
Câu này dịch như sau: Bạn sẽ làm gì nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy hôm qua
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
- get at: tiếp cận, có ý gì
- Put at: tính ở mức
- Talk at SB: nói nhiều về ai
- Không có take at
Tạm dịch: Sếp cứ tiếp cận tôi với những ý đồ bất chính.
Đáp án đúng là D. turn down: bác bỏ, gạt bỏ ( lời đề nghị .. …)
Nghĩa các cụm động từ còn lại: turn away: đuổi, sa thải ( người làm ); turn into: trở thành, đổi thành; tum off: tắt ( thiết bị điện )
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
→ cấu trúc: have st done: có cái gì được làm (người khác làm hộ)
→ đôi giày của tôi luôn luôn đuộc đánh bóng vào chủ nhật (người khác làm hộ)
→ chọn B
Đáp án D.
So as to/to + V = For + V-ing = In order that + mệnh đề: để làm gì
Dịch nghĩa: Mấy cậu học sinh đang vội đi để không bị muộn vào lớp.
Đáp án là C.
invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ : vô giá
impoverished /ɪmˈpɒvərɪʃt/: làm cho nghèo nàn hơn
indebted /ɪnˈdetɪd/: mang ơn
priceless /ˈpraɪsləs/: vô giá
Cấu trúc: be indebted to sb for sth: mang ơn ai về ( cái gì)
Câu này dịch như sau: Tôi luôn biết ơn gia sư của tôi về sự giúp đỡ của ông ây.