Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Most psychologists agree that the basic structure of an individual’s personality is…………………
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Answer C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
- Các nhà tâm lí học đã quan sát thấy 1 phần lớn hoạt động của não bộ là dựa trên nhận thức.
- Với những câu đơn giản như thế này, có thể thay đáp án vào và dễ dàng nhận ra đáp án đúng nhất!
Chọn D
“brain’s activity”: hoạt động của não
Không dùng brain whose activity vì nếu như vậy thì trong câu sẽ thiếu hẳn 1 vế
Đáp án A
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
- Với tính từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + -est + Noun/ Pronoun
- Với tính từ dài: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun
Tính từ “clever” là tính từ đặc biệt khi dùng so sánh nhất có thể dùng là “the cleverest” hoặc “the most clever”.
Tạm dịch: Chúng tôi đều đồng ý rằng cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn đáp án D
A large number of + N (plural)
The large number of + N (singular)
Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các giáo viên đồng ý rằng bài tập về nhà hàng ngày là cần thiết cho học sinh.
Đáp án D
A large number of + N (plural)
The large number of + N (singular)
Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các giáo viên đồng ý rằng bài tập về nhà hàng ngày là cần thiết cho học sinh.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Kiến thức kiểm tra: Từ loại – Từ vựng
Sau mạo từ “an” và trước danh từ “line” cần một tính từ.
A. imagination (n): sự tưởng tượng
B. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng (miêu tả tư duy của ai đó)
C. imaginary (adj): nằm trong trí tưởng tượng, không có thật
D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
Tạm dịch: Đường xích đạo là đường được tưởng tượng ra, cái mà chia trái đất làm hai.
Chọn C
Đáp án D
Dịch nghĩa: Đó có phải là người đàn ông mà bạn cho vay tiền không
Đáp án là B.
Vị trí: trạng từ chỉ mức độ (quite, very, so…) đứng trước các trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ (well, badly…)