K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2019

  Đáp án là C. strictly attention => strict attention

4. Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to.(Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời.)1 No, he flew to Italy last summer.(Không, anh ấy đã bay đến Ý vào mùa hè năm ngoái?)a. Did Sam fly to France last summer?(Sam đã bay đến Pháp vào mùa hè năm trước phải không?)b. Did...
Đọc tiếp

4. Listen to the sentences. Pay attention to the words that are stressed. Circle the sentence in each pair (a or b) which the speaker is replying to.

(Nghe các câu. Chú ý đến những từ được nhấn trọng âm. Khoanh tròn câu trong mỗi cặp (a hoặc b) mà người nói đang trả lời.)

1 No, he flew to Italy last summer.

(Không, anh ấy đã bay đến Ý vào mùa hè năm ngoái?)

a. Did Sam fly to France last summer?

(Sam đã bay đến Pháp vào mùa hè năm trước phải không?)

b. Did Sam fly to Italy last spring?

(Sam đã bay đến Ý vào mùa xuân năm trước phải không?)

2. I'd like a black coffee, please.

(Làm ơn cho tôi một cà phê đen.)

a. Would you like a drink?

(Ông có muốn uống gì không?)

b. Would you like white coffee or black coffee?

(Ông muốn uống bạc xỉu hay cà phê đen?)

3. No, we’re meeting at three fifty.

(Không, chúng ta sẽ họp vào 3 giờ 50.)

a. Are we meeting at three fifteen?

(Chúng ta sẽ họp vào 3 giờ 15 sao?)

b. Are we meeting at two fifty?

(Chúng ta sẽ họp vào 2 giờ 50 sao?)

4. I haven't got a credit card.

(Mình chưa có thẻ tin dụng.)

a. You can buy the tickets by credit card.

(Cậu có thẻ mua vé bằng thẻ tín dụng.)

b. Why didn't you buy the tickets online?

(Sao cậu không mua vé trên mạng.)

5. I'll have a ham sandwich, please.

a. What kind of sandwich would you like?

b. Would you like something to eat?

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

26 tháng 3 2019

1. They punished their children _violently__(violence).

2. One of the most important factors that _applicants__ (apply) should pay attention to is wearing suitable clothing when having an interview with recruiters.

3. It's very difficult to make a final _decision_ (decide) in urgent situations.

4. Please follow the _instructions__(instruct) strictly to ensure your security.

1 tháng 11 2018

Đáp án A

Giải thích: not pay attention = take no notice of = không chú ý đến việc gì/ ai đó.

A. Anh ta không chú ý đến lời nói của tôi.

B. Anh ấy không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã đang nói với anh ấy.

C. Anh ta không định nói chuyện với tôi

D. Anh ta đã nghe lời khuyên của tôi

Dịch nghĩa: Anh ấy không chú ý đến những gì tôi nói

7 tháng 4 2018

Đáp án A

to) take notice of something: chú ý đến cái gì = (to) pay attention to something
Dịch nghĩa: Anh ta không chú ý đến những gì tôi nói.
= A. Anh ta không chú ý đến những lời nói của tôi.
Các đáp án còn lại:
B. Anh ta không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã nói với anh ấy.
C. Anh ta không có ý định nói chuyện với tôi.
D. Anh ta nghe theo lời khuyên của tôi.
Các đáp án trên đều không đúng với nghĩa của câu gốc.

18 tháng 8 2023

1. B

2. C

3. D

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. B   

A. humorous /ˈhjuː.mə.rəs/        

B. tremendous   /trɪˈmen.dəs/

C. numerous /ˈnjuː.mə.rəs/    

D. generous /ˈdʒen.ər.əs/

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

2. C

A. humorous /ˈhjuː.mə.rəs/        

 B. animal /ˈæn.ɪ.məl/

C. arrival /əˈraɪ.vəl/      

 D. typical /ˈtɪp.ɪ.kəl/

Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

3. D          

A. festival /ˈfes.tɪ.vəl/    

B. cultural /ˈkʌl.tʃər.əl/

C. poisonous /ˈpɔɪ.zən.əs/   

D. ambitious /æmˈbɪʃ.əs/

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

15 tháng 8 2017

Đáp án B

Dịch câu:

You ask such a question because you didn’t pay enough attention.

Bạn hỏi một câu hỏi như vậy bởi vì bạn đã không chú ý đủ.

= B.     Had it not been for your inattention, you wouldn’t ask such a question.

Nếu không vì sự thiếu chú ý của bạn, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy.

18 tháng 8 2023

               /sp/

                /st/

1. sports

2. special

3. respect

4. spicy

5. spent

1. storey

2. assistant

3.customers

4. restaurant

5. store