Cho este X có CTPT là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là
A. isopropyl fomat.
B. propyl fomiat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’ < MNa => Este có dạng RCOOCH3
=> X có tên gọi: Metyl…..
Đáp án cần chọn là: A
- Đáp án A.
- Vì Z có tỉ khối hơi so với H2 nên suy ra Z có thể ở dạng hơi. Do đó, Z là rượu.
CTPT của este X có dạng CnH2nO2 nên X là este no đơn chức mạch hở. Do đó, Z là rượu no đơn chức. Gọi CTPT của Z là CmH2m + 2O
Ta có:
MZ = 14m + 18 = 46 ⇒ m = 2
Do đó: Z là: C2H5OH ⇒ X là: CH3COOC2H5
I. 1 chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là
A. isopropyl fomat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
MX = 88. Công thức tổng quát của X có dạng RCOOR'.
RCOOR' + NaOH \(\rightarrow\)RCOONa + R'OH
Ta có: Meste = R + 44 + R'
Mmuối = R + 44 + 23= R+67
Muốn Mmuối > Meste thì R' < 23 \(\Rightarrow\)R' chỉ có thể là CH3.
Mà Meste = 88 \(\Rightarrow\) R = 29 (C2H5).
Vậy CTCT thu gọn của este là C2H5COOCH3.
II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl axetat
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
neste = nNaOH = nR1OH = 0,1.1,3 = 0,13 mol.
Meste = \(\dfrac{11,44}{0,13}\) = 88. (C4H8O2).
Mancol = MR1 + 17 = \(\dfrac{5,98}{0,13}\) = 46.
=> MR1 = 29. (C2H5-)
=> Este là CH3COOC2H5.
Chọn đáp án B
Gọi este có dạng RCOOR' ta có phản ứng:
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Với nRCOONa = nNaOH = 0,1 mol
⇒ M R C O O N a = 8 , 2 0 , 1 = 82
⇒ R = 82 – 23 – 44 = 15
⇒ R là gốc CH3–.
Bảo toàn nguyên tố
⇒ R' là gốc C2H5–
⇒ Este CH3COOC2H5
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOC2H5 là Etyl axetat
mà Z chứa 3 muối → Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol
Giả sử X: este của phenol, Y: este của ancol
X + 2NaOH → muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol
Bảo toàn khối lượng:
mnước + mancol = 6,8+0,06.40 – 4,7 = 4,5 gam
Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
mCH3COONa = nCH3COONa .82 = 0,01.82 = 0,82 gam.
→ Đáp án A
Đáp án : B
, nhh = 0,05 mol < nNaOH = 0,06 mol < 2nhh
Phản ứng xà phòng tạo 3 muối
=> Trong hỗn hợp có 1este của phenol
=> hỗn hợp có este :
+) TH1 : C6H5COOCH3 ; R1COOC6H4R2 với số mol lần lượt là x và y
=> nNaOH = x + 2y = 0,06 ; nhh = x + y = 0,05
=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol
=> Axit có phân tử khối lớn hơn là C6H5COOH
C6H5COOCH3 + NaOH -> C6H5COONa + CH3OH
R1COOC6H4R2 + 2NaOH -> R1COONa + R2C6H4ONa + H2O
=> phản ứng tạo nC6H5COONa = nC6H5COOCH3 = x = 0,04 mol
=> mmuối cần tìm = 5,76g > 4,7 => Loại
+) TH2 : Hỗn hợp este gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5
=> Axit có khối lượng phân tử lớn hơn là CH3COOH
=> nCH3COONa = nCH3COOC6H5 = 0,01 mol
=> mCH3COONa = 0,82g
Đáp án D