K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the comet answer to each of the questions.It is difficult to succeed in the music business; nine out of ten bands that release a first record fail to produce a second. Surviving in the music industry requires luck and patience, but most of all it requires an intricate knowledge of how a record company functions. The process begins when a representative of a company’s Artists and Repertoire (A&R)...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the comet answer to each of the questions.

It is difficult to succeed in the music business; nine out of ten bands that release a first record fail to produce a second. Surviving in the music industry requires luck and patience, but most of all it requires an intricate knowledge of how a record company functions. The process begins when a representative of a company’s Artists and Repertoire (A&R) department visits bars and night clubs, scouting for young, talented bands. After the representative identifies a promising band, he or she will work to negotiate a contract with that band. The signing of this recording contract is a slow process. A company will send a long time investigating the band itself as well as current trends in popular music. During this period, it is important that a band reciprocate with an investigation of its own, learning as much as possible about the record company and making personal connections within the different departments that will handle its recordings.

          Once a band has signed the contract and has finished recording an album, the Publicity and Promotions department take over. This department decides whether or not to mass produce and market the band’s album. Most bands fail to make personal contacts in this second department, thus losing their voice in the important final process of producing and marketing their album. This loss of voice often contributes to the band’s failure as a recording group.

According to the passage, the initial contact between a band and a recording company is made by…………..

A. the band’s manager

B. a band member

C. and (A&R) representative

D. the Publicity and Promotions department

1
5 tháng 12 2017

 

Chọn C

Thông tin: “The process begins when a representative of a company’s Artists and Repertoire (A&R) department visits bars and night clubs, scouting for young, talented bands. After the representative identifies a promising band, he or she will work to negotiate a contract with that band.”

 

4 tháng 6 2019

Đáp án B.

Key words: type of music, involved, piano accompaniment.

Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…

Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime.

2 tháng 4 2018

Đáp án B.

Key words: type of music, involved, piano accompaniment.

Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…

Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime

13 tháng 5 2019

Đáp án B.

Key words: type of music, involved, piano accompaniment.

Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…

Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime.

MEMORIZE

music (n) / ˈmjuːzɪk /

- to have an ear for music: có năng khiếu âm nhạc

- to be music to one’s ears: thích nghe, dễ lọt tai

- to set a poem to music: phổ nhạc một bài thơ

- to face the music: dũng cảm đối mặt với khó khăn

25 tháng 4 2019

Đáp án C.

Key words: who introduced, early form, American music.

Clue: “Many of the slaves who brought musical traditions from Africa”: Rất nhiều những nô lệ mang truyền thống âm nhạc từ Châu Phi tới …” và “American music, in most of its various forms, can be traced back to the music of the earliest African-Americans”: Hầu hết các thể loại âm nhạc ở Mĩ đều có nguồn gốc từ âm nhạc của những người Mĩ gốc Phi xa xưa.

Đáp án đúng là C. Slaves from Africa: Những người nô lệ da đen bị mang từ châu Phi tới Mĩ.

22 tháng 1 2019

Đáp án C.

Key words: who introduced, early form, American music.

Clue: “Many of the slaves who brought musical traditions from Africa”: Rất nhiều những nô lệ mang truyền thống âm nhạc từ Châu Phi tới …” và “American music, in most of its various forms, can be traced back to the music of the earliest African-Americans”: Hầu hết các thể loại âm nhạc ở Mĩ đều có nguồn gốc từ âm nhạc của những người Mĩ gốc Phi xa xưa.

Đáp án đúng là C. Slaves from Africa: Những người nô lệ da đen bị mang từ châu Phi tới Mĩ

5 tháng 6 2019

Đáp án C.

Key words: who introduced, early form, American music.

Clue: “Many of the slaves who brought musical traditions from Africa”: Rất nhiều những nô lệ mang truyền thống âm nhạc từ Châu Phi tới …” và “American music, in most of its various forms, can be traced back to the music of the earliest African-Americans”: Hầu hết các thể loại âm nhạc ở Mĩ đều có nguồn gốc từ âm nhạc của những người Mĩ gốc Phi xa xưa.

Đáp án đúng là C. Slaves from Africa: Những người nô lệ da đen bị mang từ châu Phi tới Mĩ.

11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

12 tháng 10 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

28 tháng 4 2018

Đáp án: A

Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)