Hỗn hợp M gồm 4 axit cacboxylic. Cho m gam M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3, thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Giá trị của m là
A. 5,08
B. 5,03
C. 5,80
D. 3,48
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án A
Lời giải chi tiết
COOH + HCO3- → COO- + CO2 + H2O
Ta có n(CO2) = n(COOH) = 0,1 mol
BTNT (O): 2.n(COOH) + 2.n(O2) = 2n(CO2) + n(H2O) → n(H2O) = 0,1.
BTKL: mM + m(O2) = m(CO2) + m(H2O) → mM = 0,14.44 + 0,1.18 – 0,09.32 = 5,08 gam.
Chọn đáp án C.
« Xử lí bài tập đốt cháy liên quan đến số mol O2 cần để đốt và số mol sản phẩm CO2 biết → Ta quy góc nhìn các chất đốt dạng CH2 + … Giả thiết: ancol X dạng C H 2 + H 2 O , axit Y và este Z dạng C H 2 + O 2 .
→ đốt tổn 0,14 mol CH2 cần 0,14.1,5=0,18+ n O 2 c ủ a Y , Z → n Y , Z = 0 , 03 m o l
Vậy 3,26 gam chất rắn T gồm 0,03 mol RCOONa + 0,02 mol NaOH (dư) → R = 15 là gốc CH3.
→ phản ứng vôi tôi xút giữa 0,03 mol CH3COONa + 0,025 mol NaOH xảy ra theo tỉ lệ:
m gam khí là 0,025 mol CH4.
Vậy, giá trị của m là m= 0,025.16= 0,4 gam.
Vì phản ứng tạo muối chỉ liên qua đến este và axit nên ta chỉ cần tính y là đủ
Rắn tạo thành gồm có RCOONa (0,03 mol) và NaOH dư (0,05 – 0,03 = 0,02 mol)
Do đó: 0,03(R + 44 + 23) + 0,02.40=3,68
→R=29
Vậy Y là C2H5COOH
Đáp án cần chọn là: A
Đốt M thu được n CO2 = n H2O
=> Anđehit X no, mạch hở, đơn chức. Gọi n CH3COOH = x ; nX= y
M + 0,13 mol O2 →0,1 mol CO2 + 0,1 mol H2O BTNT oxi => 2x+y= 0,1.2+0,1 -0,13.2= 0,04
Gọi số C của X là n, BTNT cacbon => 2x + ny= 0,1
=> y(n-1) = 0,06
Nếu X là HCHO => y= nAg = 0,01 => n=7 Vô lí
Nếu X khác HCHO => y= nAg = 0,02 => n=4 => X là C3H7CHO
Các đồng phân của X CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO
Đáp án B
Đáp án A
Bỏ bớt đi 2 amin no đơn chức đi
Số mol H2SO4 phản ứng = 8,33/98=0,085 mol
Suy ra số mol NaOH phản ứng với X = 0,28 - 2.0,85 = 0,11
Đặt số mol mỗi chất là x,y và z
Ta được:
Đáp án D
► Quy X và Y về CH2, COO và NH3 ⇒ nNH3 = 2nN2 = 0,2 mol.
COO ⇌ CO2 ⇒ không bị đốt ⇒ nO2 = 1,5nCH2 + 0,75nNH3 ⇒ nCH2 = 0,66 mol.
⇒ nCOO = 0,91 – 0,66 = 0,25 mol ⇒ m = 0,25 × 56 = 14(g)
Đáp án A
COOH + HCO3- → COO- + CO2 + H2O
Ta có n C O 2 = n C O O H = 0,1 mol
BTNT (O): 2. n C O O H + 2. n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n H 2 O = 0,1.
BTKL: mM + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O → mM = 0,14.44 + 0,1.18 – 0,09.32 = 5,08 gam.