F1 có kiểu gen A B a b D E d e ; các gen tác động riêng rẽ ,trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A. 100
B. 20
C. 256
D. 81
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tách từng cặp tính trạng ra lai với nhau
- Kiểu gen AabbDdEe: \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{32}\)
- Kiểu hình A-B-ddee: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{9}{64}\)
- 3 cặp gen dị hợp: \(2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)
- 2 tính trạng trội:
\(\dfrac{3}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+2.\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\)\(+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=...\)
Đáp án D
I. Đúng.
Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen:
= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.
Vì A B a b × a B a b (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P:
AB ab × aB ab có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là A B a B , A B a b và A b a B .
sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D
I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:
Cơ thể A B a b X D e X d E có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể a B a b X D e Y sẽ sinh ra 4 loại giao tử -> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II đúng Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y = A B a b × a B a b X D e X d E × X D e Y
= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =
Vì 5 7 × 1 3 (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn 1 3 có tỉ lệ
= 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
Phép lai P:
3 3 + 6 × 5 7 có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là 3 3 + 6 , 1 3 và 5 8 .
1 3 × 5 7 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là .
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Đáp án D
I đúng. Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử =16 x 4 = 64 loại
II đúng, đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen
= 7x8=56 loại kiểu gen
- Số loại kiểu hình
= 4x(4+2) = 24 kiểu hình.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm
A-bbddee(+)aaB-ddee(+)aabbD-ee(+)aabbddE-=
Vì (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b có tỉ lệ = 0,4 x 0,5 = 0,2
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là
A-bbddee = (0,25-0,2)x0,1 = 0,005
aaB – ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03
aabbD-ee = 0,2x0,4 = 0,08
aabbddE- = 0,2x0,15 = 0,03
→Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
= 0,005+0,03+0,08+0,03 = 0,145 = 14,5%
IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P:
(có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là và
sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là
→Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3.3 = 9 loại kiểu gen
: Đáp án A
F1: A B a b D E d e × A B a b D E d e
Với mỗi cặp gen liên kết với nhau, số kiểu gen: 2 . 2 2 . 2 + 1 2 = 10
→ Số kiểu gen ở F2: 10 x 10 = 100
Chọn A.