K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 7 2019

Chọn A.

Thể một nhiễm 2n – 1 = 23 NST

Thể tam bội 3n = 36 NST

Thể tam nhiễm kép 2n +1+1 = 26 NST

16 tháng 12 2021

A

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =24, số NST  trong thể tam bội làA. 23.                                 B. 48.                         C. 36.                                        D. 25.Câu 2: Kĩ thuật gen không có khâu nào?A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.          C. Tách AD N của tế bào và tách thể truyền.       D. Lai khác dòng tạo ưu thế lai.Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên...
Đọc tiếp

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =24, số NST  trong thể tam bội là

A. 23.                                 B. 48.                         C. 36.                                        D. 25.

Câu 2: Kĩ thuật gen không có khâu nào?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.          

C. Tách AD N của tế bào và tách thể truyền.       D. Lai khác dòng tạo ưu thế lai.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên không tái sinh?

A. Khí đốt thiên nhiên.                                         B. Tài nguyên nước.                 

C. Tài nguyên rừng.                                             D. Tài nguyên đất

Câu 4: Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống là

A.Ở thế hệ con tỉ lệ dị hợp tăng dần.                    B. Do tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật.

C. Do giao  phối ngẫu nhiên ở động vật.              D. Ở thế hệ con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.

Câu 5: Đâu không phải đặc trưng của quần thể

A. Mật độ.                                                            B. Thành phần loài.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Loại nucleotit nào sau đây không phải đơn phân cấu tạo ARN?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 vàng trơn; 1 vàng nhăn; 1 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Kiểu gen của các cây đem lai là

A. AaBb x aabb.                                                  B. AaBb  x AaBb.

C. Aabb x aabb.                                                   D. aaBb x aabb.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’-A-U-G-X-A-U- 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’-U-A-X-G-U-A-5’.                                       B. 3’ -A-T-G-X-A-A-5’.

C. 3’ -T-A-X-G-T-A-5’.                                       D.3’  -A-A-G-X-A-A-5’.

Câu 9: Quan hệ sinh thái mà một bên có lợi, một bên không ảnh hưởng gì là quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Hội sinh.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN, nhận định nào là đúng?

A. Diễn ra ở tế bào chất.

B. Diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.

C. Trong quá trình nhân đôi các nucleotit liên kết thành từng cặp A-G; T-X.             

D.Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt mẹ.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABCBCDE.FGH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Thể đa bội.

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n =8, số NST có trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 4 NSt kép.                                                       B. 8 NST kép.

C. 8  NST đơn.                                                     D. 16 NST đơn.

Câu 13: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?

A. Khai thác cạn kiệt khoáng sản.                        B. Kết hợp khai thác với bảo vệ và trồng rừng.

C. Săn bắt động vật hoang dã.                              D. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 14: Người bị hội chứng siêu nữ có kiểu NST giới tính là

A. XO.                                                                 B. XXY.

C. XX.                                                                 D. XXX.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Kiểu hình là kết quả tương tác kiểu gen và môi trường.

B. Thường biến di truyền được.

C. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.                  

D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

2
5 tháng 6 2021

1. C

2. D

3. A

4. B

5. B

6. B

7. A

8. C

9. B

10. D

11. B

12. B

13. B

14. D

15. B

Câu 1: Một loài có bộ NST 2n =24, số NST  trong thể tam bội là

A. 23.                                 B. 48.                         C. 36.                                        D. 25.

Câu 2: Kĩ thuật gen không có khâu nào?

A. Tạo ADN tái tổ hợp.                                        B. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.          

C. Tách AD N của tế bào và tách thể truyền.       D. Lai khác dòng tạo ưu thế lai.

Câu 3: Tài nguyên nào là tài nguyên không tái sinh?

A. Khí đốt thiên nhiên.                                         B. Tài nguyên nước.                 

C. Tài nguyên rừng.                                             D. Tài nguyên đất

Câu 4: Nguyên nhân gây ra hiện tượng thoái hóa giống là

A.Ở thế hệ con tỉ lệ dị hợp tăng dần.                    B. Do tự thụ phấn ở thực vật và giao phối gần ở động vật.

C. Do giao  phối ngẫu nhiên ở động vật.              D. Ở thế hệ con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.

Câu 5: Đâu không phải đặc trưng của quần thể

A. Mật độ.                                                            B. Thành phần loài.

C. Thành phần nhóm  tuổi.                                                                                   D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 6: Loại nucleotit nào sau đây không phải đơn phân cấu tạo ARN?

A. Adenin.                                                           B. Timin.

C. Uraxin.                                                            D. Guanin.

Câu 7: Ở đậu Hà Lan; A- vàng; a- xanh; B- vỏ trơn; b- vỏ nhăn. Trong một phép lai P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 vàng trơn; 1 vàng nhăn; 1 xanh trơn; 1 xanh nhăn. Kiểu gen của các cây đem lai là

A. AaBb x aabb.                                                  B. AaBb  x AaBb.

C. Aabb x aabb.                                                   D. aaBb x aabb.

Câu 8: Một phân tử ARN có trình tự: 5’-A-U-G-X-A-U- 3’ trình tự các nucleotit trên mạch khuôn của gen là

A. 3’-U-A-X-G-U-A-5’.                                       B. 3’ -A-T-G-X-A-A-5’.

C. 3’ -T-A-X-G-T-A-5’.                                       D.3’  -A-A-G-X-A-A-5’.

Câu 9: Quan hệ sinh thái mà một bên có lợi, một bên không ảnh hưởng gì là quan hệ nào?

A. Nửa kí sinh.                                                     B. Hội sinh.

C. Cạnh tranh.                                                      D. Cộng sinh.

Câu 10: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN, nhận định nào là đúng?

A. Diễn ra ở tế bào chất.

B. Diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.

C. Trong quá trình nhân đôi các nucleotit liên kết thành từng cặp A-G; T-X.             

D.Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt mẹ.

Câu 11: Cho hình vẽ về các NST như sau

 NST ban đầu: ABCDE.FGH  à NST đột biến ABCBCDE.FGH. Dạng đột biến là

A. Mất đoạn.                                                        B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn.                                                  D. Thể đa bội.

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n =8, số NST có trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

A. 4 NSt kép.                                                       B. 8 NST kép.

C. 8  NST đơn.                                                     D. 16 NST đơn.

Câu 13: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?

A. Khai thác cạn kiệt khoáng sản.                        B. Kết hợp khai thác với bảo vệ và trồng rừng.

C. Săn bắt động vật hoang dã.                              D. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 14: Người bị hội chứng siêu nữ có kiểu NST giới tính là

A. XO.                                                                 B. XXY.

C. XX.                                                                 D. XXX.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Kiểu hình là kết quả tương tác kiểu gen và môi trường.

B. Thường biến di truyền được.

C. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.                  

D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

5 tháng 1 2022

a.Thể tứ bội của lúa có 47 NST. sai: 4n=48

b.Thể ba nhiễm của lúa có 23 NST.sai: 2n+1=25

c.Thể một nhiễm của lúa có 25 NST. sai:2n-1=24

d.Thể tam bội của lúa có 36 NST.  đúng: 3n=36

=> Chọn D

Thể một kép : 2n-1-1=24-1-1=22(NST)

Kì sau NP có 2.(2n-1-1)= 2.(24-1-1)= 44(NST)

=> Chọn B

\(a,\) Tế bào lưỡng bội của loài là: \(2n=46\left(NST\right)\)

- Kí hiệu bộ NST trong tế bào $2n$ ở giới đực và giới cái lần lượt là: \(44A+2XY\) và \(44A+2XX\)

- Số nhóm gen liên kết: \(23\)

\(b,\) - Bộ $NST$ đơn bội và ở trạng thái kép \(\left(n=23\right)\) \(\rightarrow\) Tế bào đang giảm phân. Tế bào đang trong kì I, Kì II hoặc kì III của giảm phân $2.$

6 tháng 10 2023

a) Vì tế bào đang phân chia binh thường có 23 NST kép, đồng nghĩa với việc tổng số NST của loài này là 46 (2n).
Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n ở giới đực là XY và giới cái là XX.
Số nhóm gen liên kết của loài đó bằng số cặp nhiễm sắc thể không phân li liên kết. Vì cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, nên trong trường hợp này không có nhiễm sắc thể liên kết. Số nhóm gen liên kết là 0.
b) Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân. Quá trình nguyên phân xảy ra trong giai đoạn tạo ra các tế bào con có số NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. Trong trường hợp này, tế bào đang phân chia binh thường có 23 NST kép, do đó, đây là giai đoạn nguyên phân.

1 tháng 2 2019

Đáp án C

3 tháng 2 2017

Đáp án B.

Đây là cách hình thành loài bằng con đường lai xa rồi đa bội hóa. Lấy giao tử n1 lai với n2 tạo thành n1n2 tiến hành đa bội hóa tạo thành 2n12n2. Cây lai sinh ra mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài.

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai. NST tồn tại thành từng nhóm, và mỗi nhóm chỉ có 2 NST tương đồng vì trong mỗi tế bào chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng. Do sau khi thụ tinh tiến hành đa bội hóa nên cây lai tạo ra đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

Vậy có 3 nội dung đúng.

22 tháng 11 2019

Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52 – thể song nhị bội mang vật chất di truyền của hai loài bông châu Âu và bông hoang dại ở Chấu Mỹ, có khả năng sinh sản 

Các đặc điểm đúng với loài bông ở Mĩ là : (1) , (3)

Loài mới được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa

Đáp án A