K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2018

Đáp án là C

Sử dụng cấu trúc: to insist on + V-ing/ N

 

-> their accepting: sự chấp nhận của họ 

6 tháng 3 2017

Đáp Án C.

Đi kèm sau “enjoy” là một động từ chia ở dạng V-ing, có nghĩa là “thích thú, háo hức làm việc gì).

Cấu trúc: “S + enjoy + V-ing/ not V-ing”

Dịch câu: Hầu hết bạn bè của tôi đều thích xem bóng đá trên TV.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

5 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích: Chỗ trống cần điền phải là danh từ vì trước nó là tính từ “outgoing”.
Như vậy loại đáp án C là tính từ đi. Xét về nghĩa thì đáp án B phù hợp.

A. person (n) người        

B. personality (n) tính cách

C. personal (adj) riêng tư

D. personage (n) người có vai vế, nhân vật

Dịch: Anh ấy có tính cách cởi mở và kết bạn rất dễ dàng.

30 tháng 3 2019

Đáp án là B.

Be accquainted with: quen biết

Be on good terms with = get on with sb: hòa đồng với

On good ralationship with => sai => chỉ dùng have good relationship with

In relation to: liên quan đến

Câu này dịch như sau: Theo một khảo sát gần đây, hầu hết mọi người hòa đồng với hàng xóm của mình. 

23 tháng 5 2019

Đáp án là B.

Little + danh từ không đếm được [ một chút/ một ít]

Few+ danh từ số nhiều [ một vài, mang nghĩa tiêu cực]

A few + danh từ số nhiều [ một vài , mang nghĩa tích cực ]

A lot + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều [ nhiều]

Câu này dịch như sau: Một người mà mọi người không thể tin tưởng sẽ có rất ít bạn bè. 

8 tháng 6 2019

Đáp án B

Kiến thức: That + S + V => loại A

Câu này dịch như sau: Bằng chứng gần đây đã giúp các nhà điều tra có thể kết lận rằng 

B. một số  bức tranh của Rembrandt bị làm giả.

C. một số  bức tranh của Rembrandt chắc có lẽ bị làm giả.

D. Rembrandt bị đổ lỗi cho một số bức tranh.

27 tháng 5 2018

Đáp án: B

23 tháng 7 2017

Đáp án A

deprive (v): lấy đi, cướp đi

deceive (v): lừa đảo

snatch (v): chụp lấy

depress (v): làm cho ai buồn chán

Cụm từ: deprive sb of sth [ tước bỏ đi của ai cái gì đó]

Câu nay dịch như sau: Luật mới này đe dọa tước bỏ đi hầu hết quyền  tự do cơ bản của nhiều người

25 tháng 10 2017

Chọn đáp án C

Giải thích: prefer to V rather than V: thích cái gì hơn cái gì

* NOTE:

- Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì đó hơn.

- Khi có sự so sánh giữa hai hành động hoặc hai danh từ (thích cái gì hơn cái gì):

S + PREFER something TO something.

S + PREFER DOING something TO DOING something.

S + PREFER TO DO something RATHER THAN (DO) something.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi ngươi thích ở nhà hơn là ra đường vào ngày mưa.