Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD - 20, aBD - 180, ABd - 20, aBd - 180, abD -20, Abd - 180, abd - 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
-Từ số lượng các loại giao tử ta thấy: Tỉ lệ giao tử chứa AB = ab =160/1600= 0,1
Tỉ lệ giao tử chứa Ab = tỉ lệ giao tử chứa aB =640/1600= 0,4
->gen A và B nằm trên cùng 1 NST, cơ thể dị hợp tử chéo về 2 cặp gen này A b a B
- Cơ thể giảm phân bình thường cho 8 loại giao tử, Tỉ lệ giao tử chứa D = tỉ lệ giao tử chứa d => gen D nằm trên cặp NST tương đồng khác với cặp chứa gen AB
-Cơ thể dị hợp 3 cặp gen có kiểu gen A b a B Dd
-Cây này tự thụ phấn => tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con là:
A-B- * D- = (0,5+ a b a b )* 3/4D- = (0,5+ 0,1*0,1)* ¾ = 0,51*0,75 = 0,3825 = 38,25%
Chọn C
AbD = Abd = aBD = aBd = 45%
Đây là các giao tử mang gen liên kết
Xét tỉ lệ
AbD : Abd : aBD : aBd
<=> Ab(1D : 1d) : aB(1D : 1d)
<=> (1Ab : 1aB).(1D : 1d)
Nhận thấy Ab di truyền cùng nhau và aB di truyền cùng nhau
Cặp D,d phân li độc lập
Vậy kiểu gen của cá thể là A b a B Dd
Đáp án C
Cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%
Ta thấy: Giao tử AB = ab luôn đi cùng nhau chiếm tỉ lệ nhỏ, Ab = aB luôn đi cùng nhau chiếm tỉ lệ lớn
→ A, b cùng nằm trên 1 NST.
Đáp án D
Abd = AbD = aBD = aBd = 80 <=> (4Ab : 4aB) x (1D : 1d)
ABD = abd = ABd = abD = 20 (1AB : 1ab) x (1D : 1d)
<=> (4Ab : 4aB : 1AB : 1ab) x (1D : 1d)
=> A và B cùng nằm trên 1 NST , D nằm trên 1 NST khác
Kết luận không đúng là D
Đáp án B
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau:
Ta thấy ở tỉ lệ 9,25% thấy BD và bd được lặp lại, còn A và B hay A và D đều có sự hoán đổi, mà BD và bd chiếm tỉ lệ nhỏ → BD và bd là giao tử sinh ra do hoán vị → B và d cùng nằm trên 1 cặp NST.
F1 có kiểu gen: Aa(Bd/bD)
Đáp án B
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%.
Ta thấy ởở tỉ lệ 9,25% e thấy BD và bd được lặp lại, còn A và B hay A và D đều có sự hoán đổi, mà BD và bd chiếm tỉ lệ nhỏ → BD và bd là giao tử sinh ra do hoán vị → B và d cùng nằm trên 1 cặp NST.
F1 có kiểu gen: Aa(Bd/bD)
ABD = aBD = Abd = abd = 9,25% → Giao tử BD = bd = 9,25%.2= 18,5% < 25%
Tần số hoán vị gen là: f = 18,5%.2 = 37%
(1) Sai. Tần số hoán vị bằng 20%
→ Có 20%.2 = 40% số tế bào xảy ra hoán vị.
(2) Đúng. Tần số hoán vị bằng 20%
→ AB = 0,4 → ABD = 0,4.0,5 = 20%.
(3) Sai. Giả sử cơ thể trên có 100 tế bào tham gia giảm phân, từ ý (1) suy ra được:
+ Có 60 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị
→ sẽ tạo ra 60.4.0,25 = 60 giao tử abd.
+ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen.
→ Tỉ lệ giao tử abd có nguồn gốc từ các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 60 100 . 4 = 15 %
(Sở dĩ 100 x 4 là vì mỗi tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng).
(4) Sai. Giả sử cơ thể trên có 100 tế bào tham gia giảm phân, từ ý (1) suy ra được:
+ Có 60 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị.
+ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán bị gen.
Xét mỗi tế bào hoán vị gen:
+ Cặp A B a b sẽ tạo ra giao tử mang Ab = 0,25.
+ Cặp Dd sẽ tạo ra giao tử mang d = 0,5.
→ Xác suất tạo ra giao tử Abd từ các tế bào giảm phân có hoán vị gen là 0,25.0,5 = 0,125.
→ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 40.4.0,125 = 20 giao tử Abd.
→ Tỉ lệ giao tử Abd nguồn gốc từ các tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20 100 . 4 = 5 % .
Đáp án A
Đáp án A