Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Everyone is worried about the _________ of the rainforests.
A. destruction
B. protection
C. species
D. extinction
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Educate (v): giáo dục
- Education (n): sự giáo dục
- Educational (adj): (thuộc) giáo dục
- Educator (n): nhà giáo dục
ð Đáp án C (Với tư cách là một nhà giáo, ông Pike rất lo lắng về việc tăng tội phạm thanh thiếu niên).
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. educate /’edju:keit/ (v): giáo dục, cho ăn học
B. education /,edju:'kei∫n/ (n): sự giáo dục
C. educator /’edju,keitə/ (n): thầy dạy, nhà sư phạm
D. educative /'edjukətiv/ (a): có tác dụng giáo dục
Ta có quy tắc: sau mạo từ "an" cần một danh từ => loại A/D
Tạm dịch: Là một thầy giáo, ông Pike rất lo ngại về sự gia tăng của những vụ phạm tội vị thành niên.
họn đáp án A
Cấu trúc: từ để hỏi + to V
Dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối nay và Mary đang lo lắng về việc mặc cái gì.
Note 42 - Mệnh đề danh ngữ là mệnh đề bắt đầu bàng if, whether và các từ để hỏi (what, why, when, where,...) hoặc “that” - Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một danh từ; do đó, mệnh đề danh ngữ có thể làm chủ ngữ hay bổ ngữ tùy thuộc vào vị trí mệnh đề trong cảu E.g: + That she comes late surprises me. (Việc cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên) + I don’t know what he wants. (Tôi không biết anh ấy muốn gì) - Dạng rút gọn của mệnh đề danh ngữ: S + V + từ để hỏi (what, where, when, how...) + to V - Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi mệnh đề danh ngữ giữ chức năng bổ ngữ, mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ có cùng chủ ngữ. E.g: I can’t decide whether I will leave or stay. => I can’t decide whether to leave or stay.
|
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. educate /’edju:keit/ (v): giáo dục, cho ăn học
B. education /,edju:'kei∫n/ (n): sự giáo dục
C. educator /’edju,keitə/ (n): thầy dạy, nhà sư phạm
D. educative /'edjukətiv/ (a): có tác dụng giáo dục
Ta có quy tắc: sau mạo từ "an" cần một danh từ => loại A/D
Tạm dịch: Là một thầy giáo, ông Pike rất lo ngại về sự gia tăng của những vụ phạm tội vị thành niên.
Đáp án D
Chỗ trống cần một danh từ, chỉ có đáp án D là danh từ
Dịch câu: Tôi lo lắng về việc đảm nhận quá nhiều việc của cô ấy.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
A. Destruction (n): sự tàn phá
B. Protection (n): sự bảo vệ
C. Species (n): giống loài
D. Extinction (n): sự tuyệt chủng
Dịch câu: Tất cả mọi người đều lo lắng về việc rừng nhiệt đới bị phá hủy.